Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Chuyển nhượng đất 134: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện

Chuyển nhượng đất 134: Điều kiện, hồ sơ, thủ tục thực hiện

30/11/2021


Để chuyển nhượng đất 134 cần phải đáp ứng những điều kiện gì? Hồ sơ, trình tự và thủ tục thực hiện ra sao? Mời các bạn theo dõi bài viết dưới đây để hiểu rõ hơn.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Đất 134 là gì?

2. Điều kiện chuyển nhượng đất 134?

3. Hồ sơ, trình tự thủ tục chuyển nhượng đất 134?

3.1. Hồ sơ chuyển nhượng đất 134 gồm các giấy tờ sau.

3.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng đất 134.

Chuyển nhượng đất 134 (Ảnh minh họa)
Chuyển nhượng đất 134 (Ảnh minh họa)

1. Đất 134 là gì?

  • Đất 134 là đất được nhà nước giao cho người đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng theo chương trình 134, đây là tên chương trình hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nhà ở và nước sinh hoạt cho đồng bào dân tộc thiểu số có đời sống khó khăn, nhằm đẩy nhanh tiến độ xóa nghèo cho hộ gia đình dân tộc thiểu số ở Việt Nam, chương trình này được chính phủ áp dụng từ năm 2004.

2. Điều kiện chuyển nhượng đất 134?

  • Căn cứ quy định tại Khoản 3 Điều 192 Luật đất đai 2013, để chuyển nhượng đất 134 người sử dụng đất cần đảm bảo được các điều kiện theo đúng quy định của pháp luật, theo đó:

“3. Hộ gia đình, cá nhân là dân tộc thiểu số sử dụng đất do Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước thì được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm, kể từ ngày có quyết định giao đất theo quy định của Chính phủ”.

  • Quy định trên cũng được hướng dẫn cụ thể tại Điều 40 Nghị định 43/2014/NĐ-CP như sau:

“1. Hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước chỉ được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất sau 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất nếu được Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có đất xác nhận không còn nhu cầu sử dụng do chuyển khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc do chuyển sang làm nghề khác không còn khả năng lao động.

2.  Tổ chức, cá nhân không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất của hộ gia đình, cá nhân đồng bào dân tộc thiểu số sử dụng đất do được Nhà nước giao đất theo chính sách hỗ trợ của Nhà nước mà không thuộc trường hợp được chuyển nhượng, tặng cho quyền sử dụng đất theo quy định tại Khoản 1 Điều này”.

  • Như vậy, đất 134 chỉ được phép chuyển nhượng khi hộ gia đình, cá nhân là đồng bào dân tộc thiểu số đáp ứng được các điều kiện sau đây:
  • Đất đã được sử dụng 10 năm kể từ ngày có quyết định giao đất
  • Không còn nhu cầu sử dụng do chuyển sang làm nghề khác, hoặc do chuyển ra khỏi địa bàn xã, phường, thị trấn nơi cư trú để đến nơi khác hoặc không còn khả năng lao động và được Ủy ban nhân dân cấp xã xác nhận về điều này.
  • Ngoài ra, căn cứ theo Khoản 1 Điều 188 Luật đất đai 2013, người sử dụng đất còn phải đáp ứng đủ các điều kiện chung về chuyển nhượng đất sau đây thì mới được thực hiện quyền chuyển nhượng, bao gồm:
  • Có giấy chứng nhận, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 186 và trường hợp nhận thừa kế quy định tại khoản 1 Điều 168 của Luật đất đai 2013;
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất còn trong thời hạn sử dụng”

3. Hồ sơ, trình tự thủ tục chuyển nhượng đất 134?

3.1. Hồ sơ chuyển nhượng đất 134 gồm các giấy tờ sau

  • Đơn đề nghị chuyển quyền sở hữu nhà ở và quyền sử dụng đất
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất ở
  • Hộ khẩu thường trú của người mua
  • Trích lục thửa đất
  • Hợp đồng chuyển quyền sở hữu nhà và quyền sử dụng đất có công chứng hoặc
  • chứng thực
  • Chứng từ nộp tiền thuế đất

3.2. Trình tự, thủ tục chuyển nhượng đất 134

  • Việc chuyển nhượng đất 134 được thực hiện như sau:
    • Bước 1: Nộp hồ sơ tại cơ quan có thẩm quyền ở địa phương.
    • Bước 2: Bộ phận tiếp nhận hồ sơ kiểm tra và thực hiện theo đúng quy trình nếu hồ sơ đã đầy đủ.
    • Bước 3: Cơ quan thuế xem xét hồ sơ và thông báo nghĩa vụ tài chính để người nộp hồ sơ thực hiện.
    • Bước 4: Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất tiến hành chỉnh lý giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đã cấp.
    • Bước 5: Trả kết quả (Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với trường hợp phải cấp mới giấy chứng nhận).
  • **Các khoản thuế phải nộp
  • Bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng sẽ phải hoàn thành các khoản thuế phí sau đây:
    • Thuế chuyển quyền sử dụng đất ở
    • Lệ phí trước bạ đất ở, nhà ở
  • Để chắc chắn khả năng chuyển nhượng đất 134 và hạn chế những rủi ro có thể xảy ra , các bên nên đến Văn phòng đăng ký đất đai kiểm tra kỹ các điều kiện pháp lý, bởi nhiều trường hợp người sở hữu không nắm rõ các điều kiện chuyển nhượng đối với nhóm đất này.
  • Trên đây là quy định pháp luật về chuyển nhượng đất 134. Quý khách vui lòng gọi ngay 1800 6365 để được hỗ trợ tư vấn nhanh chóng và giải đáp các thắc mắc về chuyển nhượng đất 134 chính xác nhất. Xin cảm ơn!

 ➤ Xem thêm:

Những lưu ý khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất của hộ gia đình

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa sang tên sổ đỏ

Chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho con: Cần lưu ý những gì?