Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Phí công chứng

 

TỔNG HỢP QUY ĐỊNH PHÁP LUẬT VỀ VIỆC TÍNH PHÍ TRONG HOẠT ĐỘNG CÔNG CHỨNG

I. PHÍ SOẠN THẢO CÁC LOẠI HỢP ĐỒNG, GIAO DỊCH: Căn cứ theo Quyết định số 652/QĐ-UBND ngày 18/02/2025 về ban hành mức giá tối đa đối với dịch vụ theo yêu cầu liên quan đến việc công chứng áp dụng tại các tổ chức hành nghề công chứng trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh. 

STT Loại việc Mức giá tối đa
1. Soạn thảo hợp đồng, giao dịch.
a) Hợp đồng mua bán, chuyển nhượng, tặng cho, đặt cọc chuyển nhượng tải sản) 600.000 đồng/trường hợp
b) Hợp đồng hủy bỏ, sửa đổi, bổ sung, chấm dứt, thanh lý hợp đồng, giao dịch 350.000 đồng/trường hợp
c) Hợp đồng ủy quyền, thuê, mượn, đồng vay mượn tài sản, thế chấp tài sản giữa cá nhân, tổ chức với nhau (không có tổ chức tín dụng tham gia) 600.000 đồng/trường hợp
d) Văn bản liên quan đến hôn nhân và gia đình (phân chia tài sản chung, nhập tài sản riêng vào khối tài sản chung, văn bản về chế độ tài sản theo thỏa thuận....) 600.000 đồng/trường hợp
e) Di chúc 600.000 đồng/trường hợp
f) Văn bản khai nhận di sản, phân chia di sản thừa kế 1.000.000 đồng/trường hợp
g) Giấy ủy quyền, văn bản từ chối nhận di sản 350.000 đồng/trường hợp
h) Hợp đồng kinh tế, thương mại, đầu tư kinh doanh, góp vốn, hợp tác kinh doanh 700.000 đồng/trường hợp
i) Soạn thảo các hợp đồng, giao dịch khác 500.000 đồng/trường hợp
2. Đánh máy, in ấn hợp đồng, giao dịch 30.000 đồng/trang
3. Dịch thuật văn bản
a) Dịch tài liệu, giấy tờ chỉ có 01 trang hoặc trang đầu của tài liệu, giấy từ có từ 02 trang trở lên 200.000 đồng
b) Dịch tài liệu, giấy tờ mà nội dung có nhiều trang giấy thi từ trang thứ hai trở đi  
  Ngôn ngữ Anh, Hoa 200.000 đồng/trang
  Ngôn ngữ Hàn Quốc, Đức, Pháp, Nga, Nhật Bản 200.000 đồng/trang
  Các ngôn ngữ khác 300.000 đồng/trang
c) Trường hợp yêu cầu làm thêm bản dịch thứ hai 30.000 đồng/trang
4. Phiên dịch trực tiếp cho người không biết tiếng Việt khi tham gia hợp đồng, giao dịch
a) Ngôn ngữ thông dụng (Anh, Hoa) 500.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 2.600.000 đồng/vụ việc
b) Ngôn ngữ không thông dụng (Hàn Quốc, Đức, Pháp, Nga, Nhật Bản) 600.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 3.000.000 đồng/vụ việc
c) Ngôn ngữ khác 700.000 đồng/01 giờ/vụ việc, nhưng không quá 4.000.000 đồng/vụ việc
5. Sao chụp giấy tờ, tài liệu 2.000 dồng/ tờ A4
6. Sao lục hồ sơ lưu trữ 150.000 đồng/văn bản công chứng
7. Niêm yết hồ sơ khai nhận, thỏa thuận phân chia di sản
a) Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề) 350.000 đồng/1 lần
b) Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề) 350.000 đồng + 25.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 900.000 đồng/1 lần
8. Công chứng ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng
a) Trong phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:  
  Dưới 5 km (cách trụ sở tổ chức hành nghề) 600.000 đồng/1 lần
  Từ 5 km trở lên (cách trụ sở tổ chức hành nghề) 600.000 đồng + 45.000 đồng/1 km vượt quá km thứ 5, nhưng không quá 1.800.000 đồng/1 lần
b) Ngoài phạm vi Thành phố Hồ Chí Minh:  
  Đi và về trong buổi làm việc 2.100.000 đồng/1 lần
  Đi và về trong ngày làm việc 2.400.000 đồng/1 lần
  Đi và về không trong ngày làm việc 2.700.000 đồng/1 lần
9. Các công việc khác
a) Công việc đơn giản 450.000 đồng/công việc
b) Công việc phức tạp 1.000.000 đồng/công việc

II. Phí công chứng hợp đồng, giao dịch: Căn cứ theo Thông tư 257/2016/TT-BTC ngày 11/11/2016 quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý, sử dụng phí công chứng; phí chứng thực; phí thẩm định tiêu chuẩn, điều kiện hành nghề công chứng; phí thẩm định điều kiện hoạt động văn phòng công chứng; lệ phí cấp thẻ công chứng viên.

1. Mức thu phí đối với việc công chứng các hợp đồng, giao dịch: Thu phí công chứng trên giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

STT Giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 50.000đ
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 100.000đ
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,1% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 01 triệu đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 2,2 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 3,2 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
7 Trên 10 tỷ đồng đến 100 tỷ đồng 5,2 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng
8 Trên 100 tỷ đồng 33,2 triệu đồng + 0,02% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 100 tỷ đồng (mức thu tối đa là 70 triệu đồng/trường hợp)

2.Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng thuê quyền sử dụng đất; thuê nhà ở; thuê, thuê lại tài sản: Thu phí công chứng trên tổng số tiền thuê tài sản.

STT Giá trị hợp đồng, giao dịch thuê tài sản (tổng số tiền thuê) Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 50 triệu đồng 40.000đ
2 Từ 50 triệu đồng đến 100 triệu đồng 80.000đ
3 Từ trên 100 triệu đồng đến 01 tỷ đồng 0,08% giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch
4 Từ trên 01 tỷ đồng đến 03 tỷ đồng 800 nghìn đồng + 0,06% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 01 tỷ đồng
5 Từ trên 03 tỷ đồng đến 05 tỷ đồng 02 triệu đồng + 0,05% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 03 tỷ đồng
6 Từ trên 05 tỷ đồng đến 10 tỷ đồng 03 triệu đồng + 0,04% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 05 tỷ đồng
8 Từ trên 10 tỷ đồng 05 triệu đồng + 0,03% của phần giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch vượt quá 10 tỷ đồng (mức thu tối đa không quá 8 triệu đồng/trường hợp)

3. Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng mua bán tài sản đấu giá (tính trên giá trị tài sản) được tính như sau:

STT Giá trị tài sản  Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Dưới 5 tỷ đồng 90.000đ
2 Từ 5 tỷ đồng đến 20 tỷ đồng 270.000đ
8 Trên 20 tỷ đồng 450.000đ

* Lưu ý: Đối với các hợp đồng, giao dịch về quyền sử dụng đất, tài sản có giá quy định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng được xác định theo thoả thuận của các bên trong hợp đồng, giao dịch đó; trường hợp giá đất, giá tài sản do các bên thoả thuận thấp hơn mức giá do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định áp dụng tại thời điểm công chứng thì giá trị tính phí công chứng được tính như sau: Giá trị quyền sử dụng đất, giá trị tài sản tính phí công chứng = Diện tích đất, số lượng tài sản ghi trong hợp đồng, giao dịch (x) Giá đất, giá tài sản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền quy định.

4. Mức phí đối với việc công chứng hợp đồng, giao dịch không theo giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch:

STT Loại việc Mức thu (đồng/trường hợp)
1 Công chứng hợp đồng chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp 40.000đ
2 Công chứng hợp đồng bảo lãnh 100.000đ
3 Công chứng hợp đồng uỷ quyền 50.000đ
4 Công chứng giấy uỷ quyền 20.000đ
5 Công chứng việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng, giao dịch (trừ việc sửa đổi, bổ sung tăng giá trị tài sản hoặc giá trị hợp đồng, giao dịch thì áp dụng mức thu tương ứng với phần tăng tại điểm a, b, c khoản 2 điều 4 Thông tư này) 40.000đ
6 Công chứng việc huỷ bỏ hợp đồng, giao dịch 25.000đ
7 Công chứng di chúc 50.000đ
8 Công chứng văn bản từ chối nhận di sản 20.000đ
9 Các công việc công chứng hợp đồng, giao dịch khác 40.000đ

III. CHỨNG THỰC CHỮ KÝ NGƯỜI DỊCH. 

- Kể từ 01/7/2025, Luật Công chứng 2024 có hiệu lực, Văn phòng công chứng sẽ thực hiện thủ tục chứng thực chữ ký người dịch.

- Dịch thuật sẽ do cộng tác viên của Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng thực hiện biên dịch. Công chứng viên của Văn phòng sẽ thực hiện chứng thực chữ ký bản dịch do cộng tác viên dịch thuật biên dịch.

- Thù lao chứng thực chữ ký người dịch sẽ bao gồm phí biên dịch nêu trên cộng thêm phí chứng thực chữ ký là 100.000 đồng -  tùy theo tính phức tạp của văn bản, giấy tờ cần thực hiện chứng thực.