Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn thủ tục công chứng bán nhà đất

Hướng dẫn thủ tục công chứng bán nhà đất

11/12/2021


Bạn đang thắc mắc về thủ tục công chứng bán nhà đất? Pháp luật quy định thủ tục này như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé.

  Bạn đang thắc mắc về thủ tục công chứng bán nhà đất? Pháp luật quy định thủ tục này như thế nào? Hãy theo dõi bài viết sau đây nhé.

Hướng dẫn thủ tục công chứng bán nhà đất
Hình 1. Hướng dẫn thủ tục công chứng bán nhà đất

  Hiện nay có hai loại hợp đồng mua bán nhà cơ bản đó là hợp đồng mua bán nhà chung cư và hợp đồng mua bán nhà đất. Tuy nhiên, bài viết sau đây sẽ hướng dẫn các bạn thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất mới nhất.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Điều kiện thực hiện mua bán nhà đất.

1.1. Điều kiện về người bán nhà đất.

1.2. Điều kiện về người mua nhà đất.

2. Có bắt buộc công chứng hợp đồng mua bán nhà đất không?

3. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

3.1. Thành phần hồ sơ.

3.2. Các bước thực hiện.

4. Có bắt buộc đặt cọc trước khi thực hiện mua bán nhà đất?

1. Điều kiện thực hiện mua bán nhà đất.

1.1. Điều kiện về người bán nhà đất.

  • Căn cứ khoản 1 Điều 188 Luật Đất đai 2013 và khoản 1 Điều 119 Luật Nhà ở 2014 quy định người bán nhà đất được bán nhà đất khi đáp ứng đủ các điều kiện sau đây:
    • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
    • Nhà đất không có tranh chấp về quyền sở hữu;
    • Nhà đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án hoặc để chấp hành quyết định hành chính đã có hiệu lực pháp luật;
    • Nhà đất đang trong thời hạn sử dụng;
    • Người bán nhà đất phải có đầy đủ năng lực hành vi dân sự.

1.2. Điều kiện về người mua nhà đất.

  • Căn cứ khoản 2 Điều 119 Luật Nhà ở 2014 quy định người mua nhà đất phải đáp ứng các điều kiện sau đây khi mua nhà đất:
    • Người mua đất là công dân Việt Nam phải có đủ năng lực hành vi dân sự và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú tại nơi có nhà ở được mua bán;
    • Người mua đất là người nước ngoài, người Việt Nam định cư nước ngoài thì phải có đủ năng lực hành vi dân sự, phải thuộc đối tượng được sở hữu nhà ở tại Việt Nam quy định tại Luật Nhà ở 2014 và không bắt buộc phải có đăng ký thường trú (tạm trú) nơi có nhà ở được mua bán;
    • Không thuộc các trường hợp quy định không được mua bán đất tại Điều 191 Luật Đất đai 2014.

2. Có bắt buộc công chứng hợp đồng mua bán nhà đất không?

  • Căn cứ khoản 3 Điều 167 Luật Đất đai 2014 quy định hợp đồng mua bán (chuyển nhượng) nhà ở (quyền sử dụng đất và tài sản gắn liền với đất) phải được công chứng hoặc chứng thực theo quy định pháp luật về công chứng, chứng thực, trừ trường hợp một hoặc các bên là tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản.
  • Như vậy, hợp đồng mua bán nhà đất phải được các bên thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực. Trường hợp các bên trong hợp đồng mua bán nhà đất không thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực thì hợp đồng mua bán nhà đất này được xem là vô hiệu (không có giá trị pháp lý).
  • Công chứng và chứng thực là hai thủ tục khác nhau. Trong đó, công chứng là việc chứng nhận xác thực, hợp pháp của hợp đồng về mặt hình thức (chủ thể, địa điểm và thời gian xác lập) và mặt nội dung (không vi phạm pháp luật và không trái đạo đức xã hội). Đối với chứng thực thì đây là thủ tục chỉ xác thực tính hợp pháp về mặt hình thức của hợp đồng. Do đó, để đảm bảo và tránh tối thiểu các rủi ro có thể xảy ra, các bên nên thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

3. Thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất.

  • Căn cứ Điều 40, 41 Luật Công chứng 2014 quy định thủ tục công chứng hợp đồng mua bán nhà đất được thực hiện như sau:

3.1. Thành phần hồ sơ.

  • Hồ sơ công chứng hợp đồng mua bán nhà đất gồm các loại giấy tờ sau:
    • Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng);
    • Dự thảo hợp đồng mua bán nhà đất (nếu có);
    • Bản chính Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
    • Bản chính chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng và sổ hộ khẩu;
    • Bản chính Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn, Giấy xác nhận tình trạng hôn nhân,...

3.2. Các bước thực hiện.

  • Bước 1: Nộp hồ sơ:
  • Người yêu cầu chuẩn bị 01 bộ hồ sơ nêu trên và nộp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng).
  • Trừ trường hợp: người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giam, tạm giữ, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì thủ tục công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở.
  • Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
  • Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ. Trường hợp hồ sơ đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Công chứng viên giải thích cho các bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc tham gia hợp đồng mua bán nhà đất.
  • Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc giao kết hợp đồng mua bán nhà đất có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của các bên hoặc nhà đất chưa được mô tả cụ thể thì công chứng viên đề các bên làm rõ hoặc tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Bước 3: Thực hiện công chứng:
  • Trường hợp các bên có dự thảo hợp đồng mua bán nhà đất: Công chứng viên kiểm tra dự thảo; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, không phù hợp với quy định pháp luật thì các bên sửa chữa theo yêu cầu của công chứng viên. Nếu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp các bên không có dự thảo hợp đồng mua bán nhà đất: Công chứng viên soạn thảo hợp đồng theo yêu cầu các bên trong trường hợp nội dung, ý định giao kết hợp đồng là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Các bên tự đọc lại dự thảo hoặc công chứng viên đọc cho các bên nghe theo đề nghị của các bên. Các bên đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký vào từng trang của hợp đồng.
  • Công chứng viên ghi lời chứng, ký và đóng dấu.
  • Bước 4: Trả kết quả:
  • Công chứng viên thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định và trả hồ sơ cho người yêu cầu.
  • Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp hợp đồng mua bán nhà đất có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

Bài viết có thể bạn quan tâm:

Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết.

Hướng dẫn thủ tục công chứng mua bán nhà chung cư mới nhất.

4. Có bắt buộc đặt cọc trước khi thực hiện mua bán nhà đất?

  • Căn cứ khoản 1 Điều 328 Bộ luật Dân sự 2015 quy định đặt cọc là việc các bên thỏa thuận trong đó người mua nhà đất (bên đặt cọc) giao cho người bán nhà đất (bên nhận đặt cọc) một khoản tiền hoặc kim khí quý, đá quý hoặc vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất. Đây là một biện pháp đảm bảo thực hiện nghĩa vụ nhưng pháp luật không quy định bắt buộc các bên phải thực hiện khi giao kết hợp đồng mua bán nhà đất. Tùy thuộc vào từng trường hợp cụ thể mà các bên có thể thỏa thuận với nhau việc đặt cọc khi thực hiện mua bán nhà đất. Pháp luật không quy định hình thức đặt cọc, các bên có thể thỏa thuận bằng lời nói, văn bản hoặc văn bản có công chứng, chứng thực.

Bài viết có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc hay không?

 Dịch vụ công chứng, chứng thực tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng
Hình 2. Dịch vụ công chứng, chứng thực tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng

  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng với đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sâu rộng, tận tình phục vụ sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ công chứng tại văn phòng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Trên đây là những thông tin pháp luật về Hướng dẫn thủ tục công chứng bán nhà đất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục này, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.