Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết

Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết

30/11/2021


Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, các bên tham gia giao dịch sẽ phải đóng các loại thuế, phí gì? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc đó của bạn.

 Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết
Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết

  Khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài việc quan tâm đến giá đất, các bên còn quan tâm đến các loại thuế, phí cần phải đóng. Vậy đó là những loại thuế, phí nào? Ai sẽ là người đóng các loại phí, thuế đó? Mức thuế, phí bao nhiêu? Bài viết sau đây sẽ trình bày về các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thuế thu nhập cá nhân.

1.1. Người có nghĩa vụ nộp thuế.

1.2. Mức thuế phải nộp.

1.3. Miễn thuế thu nhập cá nhân.

2. Lệ phí trước bạ.

2.1. Người nộp lệ phí trước bạ.

2.2. Mức nộp lệ phí trước bạ.

3. Các phí, lệ phí khác.

3.1. Phí công chứng.

3.2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

3.3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

1. Thuế thu nhập cá nhân:

1.1. Người có nghĩa vụ nộp thuế:

  • Theo quy định của pháp luật, người chịu thuế thu nhập cá nhân là người có thu nhập phát sinh. Do đó, nghĩa vụ nộp thuế là của người bán. Cơ quan thuế sẽ tính thuế thu nhập cá nhân cho người bán. Tuy nhiên, người mua và người bán có thể thỏa thuận việc ai là người đi nộp thuế.

1.2. Mức thuế phải nộp:

  • Căn cứ Điều 7 Thông tư 92/2015/TT-BTC quy định: “Thuế thu nhập cá nhân đối với thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản được xác định như sau: Thuế thu nhập cá nhân phải nộp = Giá chuyển nhượng x Thuế suất 2%”.
  • Lưu ý về giá chuyển nhượng:
  • Thông thường giá chuyển nhượng (giá mua bán) để tính thuế thu nhập cá nhân là giá mà các bên thỏa thuận và được ghi trên hợp đồng chuyển nhượng tại thời điểm chuyển nhượng.
  • Trường hợp trên hợp đồng chuyển nhượng không ghi giá hoặc giá trên hợp đồng chuyển nhượng thấp hơn giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh (tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương) quy định tại thời điểm chuyển nhượng thì giá chuyển nhượng được xác định theo bảng giá đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại thời điểm chuyển nhượng.

1.3. Miễn thuế thu nhập cá nhân:

  • Căn cứ vào khoản 1, khoản 2 Điều 4 Luật Thuế thu nhập cá nhân 2007 quy định hai trường hợp sau đây chuyển nhượng quyền sử dụng đất sẽ được miễn thuế:

“1. Thu nhập từ chuyển nhượng bất động sản giữa vợ với chồng; cha đẻ, mẹ đẻ với con đẻ; cha nuôi, mẹ nuôi với con nuôi; cha chồng, mẹ chồng với con dâu; cha vợ, mẹ vợ với con rể; ông nội, bà nội với cháu nội; ông ngoại, bà ngoại với cháu ngoại; anh, chị, em ruột với nhau.

2. Thu nhập từ chuyển nhượng nhà ở, quyền sử dụng đất ở và tài sản gắn liền với đất ở của cá nhân trong trường hợp cá nhân chỉ có một nhà ở, đất ở duy nhất.”.

2. Lệ phí trước bạ.

2.1. Người nộp lệ phí trước bạ:

  • Căn cứ Điều 3 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định: “Tổ chức, cá nhân có tài sản thuộc đối tượng chịu lệ phí trước bạ phải nộp lệ phí trước bạ khi đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng với cơ quan nhà nước có thẩm quyền.".
  • Như vậy, khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất, người mua phải đăng ký biến động đất đai (làm thủ tục sang tên Sổ đỏ) và phải nộp lệ phí trước bạ.

2.2. Mức nộp lệ phí trước bạ:

  • Căn cứ Điều 5, 6, 7 Nghị định 140/2016/NĐ-CP quy định: “Căn cứ tính lệ phí trước bạ là giá tính lệ phí trước bạ và mức thu lệ phí trước bạ theo tỷ lệ (%).”.
  • Trong đó:
  • Giá tính lệ phí trước bạ đối với đất là giá đất tại Bảng giá đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành theo quy định của pháp luật về đất đai tại thời điểm kê khai lệ phí trước bạ.
  • Trường hợp giá nhà, đất tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà cao hơn giá do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương ban hành thì giá tính lệ phí trước bạ đối với nhà, đất là giá tại hợp đồng chuyển quyền sử dụng đất, hợp đồng mua bán nhà.
  • Mức thu lệ phí trước bạ nhà, đất là 0.5%
  • Như vậy,
  • Trường hợp 1: Khi giá chuyển nhượng thấp hơn hoặc bằng giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định, khi tặng cho, thừa kế nhà đất.
  • Lệ phí trước bạ = Diện tích đất x Giá 01 m2 tại Bảng giá đất x 0.5%
  • Trường hợp 2: Khi giá chuyển nhượng cao hơn giá nhà, đất của UBND cấp tỉnh quy định.
  • Lệ phí trước bạ = Giá đất tại hợp đồng chuyển nhượng x 0.5%

3. Các phí, lệ phí khác:

3.1. Phí công chứng:

  • Căn cứ Thông tư 257/2016/TT-BTC quy định về phí công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất như sau:
  • Tổ chức, cá nhân khi yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải nộp phí công chứng.
  • Mức thu phí đối với việc công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất: Tính trên giá trị quyền sử dụng đất. Cụ thể:

3.2. Phí thẩm định hồ sơ cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định: “Căn cứ quy mô diện tích của thửa đất, tính chất phức tạp của từng loại hồ sơ, mục đích sử dụng đất và điều kiện cụ thể của địa phương để quy định mức thu phí cho từng trường hợp.”.

3.3. Lệ phí cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất:

  • Theo Thông tư 85/2019/TT-BTC quy định lệ phí này gồm: Cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà, tài sản gắn liền với đất; chứng nhận đăng ký biến động về đất đai; trích lục bản đồ địa chính; văn bản; số liệu hồ sơ địa chính. Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, chính sách phát triển kinh tế - xã hội của địa phương để quy định mức thu lệ phí phù hợp, đảm bảo nguyên tắc: Mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân tại các quận thuộc thành phố trực thuộc Trung ương, phường nội thành thuộc thành phố hoặc thị xã trực thuộc tỉnh cao hơn mức thu tại các khu vực khác; mức thu đối với tổ chức cao hơn mức thu đối với hộ gia đình, cá nhân.
  • Trên đây là những thông tin pháp luật về Các loại phí, thuế chuyển nhượng quyền sử dụng đất 2021 mà bạn nên biết. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.