Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc hay không?

Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc hay không?

23/11/2021


Trong quá trình chuyển nhượng, không ít chủ thể lựa chọn việc đặt cọc để đảm bảo giao dịch của mình. Vậy pháp luật có bắt buộc công chứng hợp đồng đặt cọc hay không?

Trong quá trình chuyển nhượng, không ít chủ thể lựa chọn việc đặt cọc để đảm bảo giao dịch của mình. Vậy pháp luật có bắt buộc công chứng hợp đồng đặt cọc hay không?

 Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc hay không?
Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có bắt buộc hay không?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Hợp đồng đặt cọc là gì?

1.1 Khái niệm

1.2 Xử lý hợp đồng đặt cọc

2. Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng hay không?

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

3.2 Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

4. Dịch vụ công chứng hợp đồng đặt cọc

  Quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất hiện nay, các bên lựa chọn lập hợp đồng đặt cọc làm nền tảng thiện chí các bên sẽ tiến hành giao dịch. Vì vậy có nhiều người băn khoăn hợp đồng đặt cọc mua bán nhà đất có phải công chứng hay không? Hồ sơ và thủ tục để tiến hành công chứng đặt cọc như thế nào? Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về pháp lý hợp đồng đặt cọc

1. Hợp đồng đặt cọc là gì?

1.1 Khái niệm

  • Căn cứ theo quy định tại khoản 1, Điều 328, Bộ luật dân sự 2015 thì có thể hiểu hợp đồng đặt cọc là việc bên đặt cọc giao cho bên nhận đặt cọc một khoản tiền/kim khí quý/đá quý/vật có giá trị khác trong một thời hạn để bảo đảm giao kết hoặc thực hiện hợp đồng mua bán nhà đất. Theo quy định Luật đất đai 2013 thì hợp đồng đặt cọc không phải là giao dịch bắt buộc trong quy trình chuyển nhượng nhà đất. Tuy nhiên, để thể hiện thiện chí giữa các bên và đảm bảo hợp đồng mua bán nhà đất được thực hiện thì các bên sẽ tiến hành lập hợp đồng đặt cọc.
  • Có thể hiểu giao dịch đặt cọc là một trong những biện pháp bảo đảm thực hiện nghĩa vụ. Pháp luật không bắt buộc các bên phải thực hiện giao dịch đặt cọc. Giao dịch này do sự thỏa thuận giữa các bên, nhằm giúp bảo vệ quyền, lợi ích của các bên tham gia chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hình thức của hợp đồng đặt cọc, pháp luật không yêu cầu việc phải lập thành văn bản, nên các bên có thể thỏa thuận đặt cọc qua lời nói hoặc hành vi cụ thể. Tuy nhiên, khi mọi việc suôn sẻ, thì các bên sẽ không có vấn đề gì phải bàn cãi, nhưng không may các bên có bất đồng sẽ khó chứng minh giao dịch này và bảo đảm quyền và lợi ích của bản thân nên giao dịch đặt cọc nên được lập thành văn bản.
  • Hợp đồng đặt cọc được lập phải nêu trách nhiệm rõ ràng, pháp luật không quy định cụ thể tỷ lệ đặt cọc nhưng các bên không nên đặt cọc số tiền quá 30% giá trị chuyển nhượng để tránh bị kẻ gian lừa đảo và mất tiền đặt cọc. Nếu thời gian chuyển nhượng theo hợp đồng đặt cọc đã đến mà bên bán có dấu hiệu trốn tránh, người mua nên làm đơn tố cáo hành vi này đến cơ quan công an.

1.2 Xử lý hợp đồng đặt cọc

  • Hợp đồng đặt cọc là nền tảng thể hiện thiện chí của các bên để tiến hành hợp đồng mua bán nhà đất. Căn cứ khoản 2, Điều 328, Bộ luật dân sự 2015 thì xử lý hợp đồng đặt cọc như sau:
    • Trường hợp hợp đồng mua bán nhà đất được giao kết: tài sản đặt cọc được trả lại cho bên đặt cọc hoặc khấu trừ thực hiện nghĩa vụ trả tiền của hợp đồng mua bán nhà đất;
    • Trường hợp bên đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng mua bán nhà đất: khi hết thời gian đặt cọc thì tài sản đặt cọc sẽ thuộc về bên nhận đặt cọc;
    • Trường hợp bên nhận đặt cọc từ chối giao kết hợp đồng mua bán nhà đất: phải trả lại tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc và trả một số tiền tương đương giá trị tài sản đặt cọc cho bên đặt cọc.
  • Nếu hai bên có thỏa thuận khác hai bên thực hiện theo thỏa thuận khác khi hợp đồng mua bán nhà không được thực hiện

2. Hợp đồng đặt cọc có bắt buộc công chứng hay không?

  • Hợp đồng đặt cọc có giá trị pháp lý khi đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 117 và khoản 2, Điều 119 Bộ luật dân sự 2015, bao gồm:

Chủ thể có năng lực pháp luật dân sự, năng lực hành vi dân sự phù hợp với hợp đồng đặt cọc;

Chủ thể tham gia hợp đồng đặt cọc hoàn toàn tự nguyện;

Mục đích và nội dung của hợp đồng đặt cọc không vi phạm điều cấm của luật, không trái đạo đức xã hội.

  • Pháp luật không quy định bắt buộc hợp đồng đặt cọc phải công chứng hoặc chứng thực. Tuy nhiên, để bảo đảm tính pháp lý cũng như phòng ngừa trường hợp tranh chấp xảy ra, chúng ta nên thực hiện việc công chứng Hợp đồng đặt cọc. Các bên có thể thực hiện hợp đồng đặt cọc tại tổ chức hành nghề công chứng/cơ quan có thẩm quyền chứng thực hoặc theo thỏa thuận giữa hai bên. Tuy nhiên, để tránh tranh chấp hoặc các rủi ro khác thì các bên nên thực hiện việc công chứng hoặc chứng thực hợp đồng đặt cọc.
  • Đến với dịch vụ công chứng hợp đồng đặt cọc tại Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng, quý khách sẽ được tư vấn và hỗ trợ một cách nhanh chóng, chính xác và tiện lợi nhất.

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014 thì các bên cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ sau đây để tiến hành thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc:
  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng);
  • Dự thảo Hợp đồng đặt cọc (có thể tự soạn hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn);
  • Bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của các bên có yêu cầu công chứng hợp đồng đặt cọc;
  • Bản chính giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên(giấy đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng độc thân);
  • Sổ hộ khẩu của các bên;
  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng.
  • Khi thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng, qúy khách hàng sẽ được Công chứng viên tư vấn và hướng dẫn tận tình về hồ sơ pháp lý để thực hiện thủ tục công chứng.

3.2 Thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc

Trình tự thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc được tiến hành như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
  • Các bên yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên và nộp hồ sơ tại tổ chức có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
  • Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ các bên yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.
  • Bước 3: Soạn thảo hợp đồng đặt cọc
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo hợp đồng thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản.Trường hợp trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng.
  • Bước 4: Ký tên
  • Các bên yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho các bên cùng nghe theo đề nghị của các bên yêu cầu công chứng.
  • Các bên yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của hợp đồng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả
  • Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là hợp đồng đặt cọc đã được công chứng theo giấy hẹn.
  • Khi tiến hành dịch vụ công chứng hợp đồng đặt cọc tại Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng, quý khách sẽ được tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, và chuyên môn. Trường hợp quý khách không thể trực tiếp đến thực hiện thủ tục công chứng tại văn phòng, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ ký ngoài trụ sở để đảm bảo thuận tiện nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline miễn phí 1800 63 65 khi quý khách có nhu cầu thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc.

4. Dịch vụ công chứng hợp đồng đặt cọc

  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng được thành lập theo quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và đã đi vào hoạt động theo Giấy phép Đăng ký hoạt động số 41.02.0050/TP-CC-ĐKHĐ ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sâu rộng, tận tình phục vụ sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ công chứng tại văn phòng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 63 65 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất về trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng đặt cọc.