Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

18/02/2022


Trong giao dịch đất đai thông qua chuyển nhượng quy định cụ thể quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

Quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Người nhận Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2. Quyền của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.1. Quyền của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

2.2. Quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3. Nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

4. Dịch vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

  Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là người sử dụng đất được pháp luật trao quyền sử dụng đất, có quyền và nghĩa vụ cụ thể. Vì đất đai là tài sản chung được nhà nước đại diện quản lý, vì vậy khi thực hiện các giao dịch liên quan đến nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần đáp ứng các quyền và nghĩa vụ theo quy định của pháp luật.

1. Người nhận Nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là những người có nhu cầu sử dụng đất, bỏ ra một khoản tiền để chuyển quyền sử dụng đất thông qua chuyển nhượng quyền sử dụng đất.
  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng được quy định tại Điều 169 Luật Đất Đai 2013 là:
  • Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, trừ trường hợp không được nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất quy định tại Điều 191 Luật Đất Đai.
  • Người Việt Nam định cư ở nước ngoài được nhận chuyển quyền sử dụng đất thông qua nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.
  • Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài được nhận chuyển nhượng vốn đầu tư là giá trị quyền sử dụng đất theo quy định của Chính phủ;
  • Như vậy, người nhận chuyển nhượng quyền sử đất bao gồm: tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân, người VIệt Nam định cư ở nước ngoài, Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài.

2. Quyền của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

  • Quyền của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được nhà nước bảo hộ thông qua quy định của pháp luật hiện hành. Vì chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một hình thức giao dịch dân sự nên quyền của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được bảo vệ tại Bộ Luật dân sự. Mặt khác vì giao dịch đất đai là giao dịch đặc thù được nhà nước quản lý chặt chẽ, được quy định chi tiết tại Luật đất đai và luật kinh doanh bất động sản.
  • Nhìn chung, người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các quyền chung được quy định tại Điều 166 Luật Đất Đai, điều 701, 702 luật dân sự, điều 40 luật kinh doanh bất động sản như sau:
  • Được cấp giấy chứng nhận quyền sử dụng đất đối với đất nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Được hưởng thành quả lao động, kết quả đầu tư trên đất;
  • Được hưởng các lợi ích do công trình của Nhà nước phục vụ việc bảo vệ, cải tạo đất nông nghiệp;
  • Được Nhà nước hướng dẫn và giúp đỡ trong việc cải tạo, bồi bổ đất nông nghiệp;
  • Được Nhà nước bảo hộ khi người khác xâm phạm quyền, lợi ích hợp pháp về đất đai của mình;
  • Được bồi thường khi Nhà nước thu hồi đất theo quy định của Luật đất đai;
  • Được quyền khiếu nại, tố cáo, khởi kiện về những hành vi vi phạm quyền sử dụng đất hợp pháp của mình và những hành vi khác vi phạm pháp luật về đất đai;
  • Có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao cho mình giấy tờ có liên quan đến quyền sử dụng đất;
  • Có quyền yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất giao đất đủ diện tích, đúng hạng đất, loại đất, vị trí, số hiệu và tình trạng đất như đã thoả thuận;
  • Có quyền được sử dụng đất theo đúng mục đích, đúng thời hạn;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng cung cấp thông tin đầy đủ, trung thực về quyền sử dụng đất chuyển nhượng;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng làm thủ tục và giao Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất;
  • Yêu cầu bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất bồi thường thiệt hại do lỗi của bên chuyển nhượng gây ra;
  • Có quyền sử dụng đất kể từ thời điểm nhận bàn giao đất từ bên chuyển nhượng;
  • Các quyền khác trong hợp đồng.
  • Như vậy, vì việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất là một trong những hình thức giao dịch dân sự, có thỏa thuận xác nhận dựa trên hợp đồng nên trong quá trình thương lượng, ngoài các quyền cơ bản được quy định trong pháp luật hiện hành thì có thể có một số thỏa thuận khác dựa trên sự tự nguyện của hai bên và được xác nhận trên hợp đồng.

2.1. Quyền của hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Ngoài các quyền chung của người nhận quyền sử dụng đất, pháp luật đất đai hiện hành quy định quyền sử dụng đất cụ thể của từng trường hợp riêng biệt. Đối với hộ gia đình, cá nhân nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có các quyền tại Điều 179 luật Đất đai như sau:
  • Được Chuyển đổi quyền sử dụng đất nông nghiệp trong cùng một xã, phường, thị trấn với hộ gia đình, cá nhân khác;
  • Được Chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật;
  • Được Cho tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khác, người Việt Nam định cư ở nước ngoài đầu tư tại Việt Nam thuê quyền sử dụng đất;
  • Cá nhân sử dụng đất có quyền để thừa kế quyền sử dụng đất của mình theo di chúc hoặc theo pháp luật.
  • Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
  • Tặng cho quyền sử dụng đất đối với hộ gia đình, cá nhân hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài thuộc các đối tượng có quyền sở hữu nhà ở theo quy định của pháp luật về nhà ở.
  • Thế chấp quyền sử dụng đất tại tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam, tại tổ chức kinh tế khác hoặc cá nhân theo quy định của pháp luật;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất với tổ chức, hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài để hợp tác sản xuất, kinh doanh;

2.2. Quyền của tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  Đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất ngoài các điều kiện chung về nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì tổ chức kinh tế khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn có các quyền chi tiết tại Điều 176 Luật Đất Đai, cụ thể: 

  • Đối với Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có nguồn gốc do được Nhà nước giao có thu tiền sử dụng đất hoặc Nhà nước cho thuê đất trả trước tiền một lần cho cả thời gian thuê mà tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đã trả không có nguồn gốc từ ngân sách nhà nước; Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp theo quy định của pháp luật và không chuyển mục đích sử dụng đất; Tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất nông nghiệp mà thuộc trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất hoặc cho thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê:
  • Chuyển nhượng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất;
  • Cho thuê quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất; cho thuê lại quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất đối với trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê;
  • Tặng cho quyền sử dụng đất cho Nhà nước; tặng cho quyền sử dụng đất cho cộng đồng dân cư để xây dựng các công trình phục vụ lợi ích chung của cộng đồng; tặng cho nhà tình nghĩa gắn liền với đất theo quy định của pháp luật;
  • Thế chấp bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Góp vốn bằng quyền sử dụng đất, tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất để hợp tác sản xuất, kinh doanh với tổ chức, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định của pháp luật.
  • Đối với tổ chức kinh tế nhận chuyển nhượng và chuyển mục đích sử dụng đất mà thuộc trường hợp được Nhà nước cho thuê đất thu tiền thuê đất hàng năm thì có quyền quy định tại Điều 175 Luật đất đai:
  • Thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam;
  • Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện theo luật định
  • Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê;
  • Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế.

 Quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất (ảnh minh họa)

Quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

3. Nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, bên cạnh được nhà nước bảo vệ quyền lợi thì phải thực hiện nghĩa vụ đối với đất đai khi được nhà nước trao quyền sử dụng. Người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có các nghĩa vụ cụ thể quy định tại điều 170 Luật đất đai như sau:
  • Sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, đúng quy định về sử dụng độ sâu trong lòng đất và chiều cao trên không, bảo vệ các công trình công cộng trong lòng đất và tuân theo các quy định khác của pháp luật có liên quan.
  • Thực hiện kê khai đăng ký đất đai; làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thế chấp, góp vốn bằng quyền sử dụng đất theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật.
  • Thực hiện các biện pháp bảo vệ đất.
  • Tuân theo các quy định về bảo vệ môi trường, không làm tổn hại đến lợi ích hợp pháp của người sử dụng đất có liên quan.
  • Tuân theo các quy định của pháp luật về việc tìm thấy vật trong lòng đất.
  • Giao lại đất khi Nhà nước có quyết định thu hồi đất, khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng.
  • Có nghĩa vụ trả đủ tiền, đúng thời hạn và đúng phương thức đã thoả thuận cho bên chuyển nhượng quyền sử dụng đất;
  • Có nghĩa vụ bảo đảm quyền của người thứ ba đối với đất chuyển nhượng;
  • Thực hiện các nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật về đất đai.

4. Dịch vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Qua bài viết, văn Phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng đã cung cấp thông tin cơ bản về quyền và nghĩa vụ của người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định hiện hành. Ngoài những quyền cơ bản được quy định trong luật thì người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất còn có thể thỏa thuận những quyền và nghĩa vụ khác miễn là không trái quy định pháp luật và được xác lập trên hợp đồng giữa hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng.
  • Và việc soạn hợp đồng chuyển nhượng, cũng như việc thực hiện hồ sơ chuyển nhượng khá phức tạp vì tùy từng địa phương sẽ quy định thêm một vài quy định chi tiết đối với các bên. Để tránh việc mất thời gian cũng như khó khăn trong các quy định của pháp luật, quý khách gọi số hotline: 1800 6365 để được văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng tư vấn miễn phí. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ tư vấn soạn thảo, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Với đội ngũ nhân viên lâu năm, và các chuyên gia giàu kinh nghiệm thực tế sẽ đem đến cho quý khách sự tin tưởng và hài lòng.