Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

30/01/2022


Pháp luật hiện hành quy định cụ thể về việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn.

Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thời hạn sử dụng đất và quyền sử dụng đất có thời hạn.

2. Thời hạn sử dụng đất khi Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn.

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn.

4. Dịch vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn.

  Trong thực tế sử dụng đất, không phải loại đất nào cũng được nhà nước giao quyền sử dụng đất ổn định lâu dài. Tùy vào từng loại đất, mục đích sử dụng mà nhà nước quy định thời hạn sử dụng đất. Và khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn, thủ tục như thế nào, Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng chia sẻ quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn.

1. Thời hạn sử dụng đất và quyền sử dụng đất có thời hạn

  • Thời hạn sử dụng đất là thời gian sử dụng đất được quy định trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Và quyền sử dụng đất có thời hạn được hiểu là trong khoảng thời gian sử dụng đất, người sử dụng đất được thực hiện các quyền của mình.
  • Căn cứ vào từng loại đất, mục đích sử dụng đất và từng trường hợp cụ thể mà đất có thời hạn sử dụng đất khác nhau. Cụ thể tại Luật đất đai hiện hành, thời hạn sử dụng đất được chia thành đất sử dụng ổn định lâu dài và đất sử dụng có thời hạn. Đất sử dụng có thời hạn, thường có thời hạn sử dụng là 50 năm, 70 năm và 99 năm
  • Pháp luật đất đai hiện tại, quy định thời hạn sử dụng đối với từng loại đất như sau:
  • Thứ nhất, Đất sử dụng ổn định lâu dài theo điều 125 Luật Đất Đai 2013 thì người sử dụng đất được sử dụng đất lâu dài và được thực hiện quyền sử dụng đất có thời hạn là lâu dài trong các trường hợp sau
  • Đất ở do hộ gia đình, cá nhân sử dụng;
  • Đất nông nghiệp do cộng đồng dân cư sử dụng;
  • Đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng, đất rừng sản xuất là rừng tự nhiên;
  • Đất thương mại, dịch vụ, đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp của hộ gia đình, cá nhân đang sử dụng ổn định mà không phải là đất được Nhà nước giao có thời hạn, cho thuê;
  • Đất xây dựng trụ sở cơ quan; đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập chưa tự chủ tài chính;
  • Đất sử dụng vào mục đích quốc phòng, an ninh;
  • Đất cơ sở tôn giáo;
  • Đất tín ngưỡng;
  • Đất giao thông, thủy lợi, đất có di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, đất xây dựng các công trình công cộng khác không có mục đích kinh doanh;
  • Đất làm nghĩa trang, nghĩa địa;
  • Đất tổ chức kinh tế sử dụng.
  • Thứ hai, đối với đất sử dụng có thời hạn quy định tại Điều 126 Luật đất đai. Tùy mục đích sử dụng nhà nước giao đất, cho thuê đất tính thời hạn sử dụng được ghi trên giấy chứng nhận quyền sử dụng đất. Và người sử dụng đất được thực hiện quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn trong khoảng thời gian được sử dụng đất:
  • Thời hạn giao đất, công nhận quyền sử dụng đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân trực tiếp sản xuất nông nghiệp là 50 năm.
  • Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm.
  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; tổ chức, hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ, làm cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; tổ chức để thực hiện các dự án đầu tư; người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài để thực hiện các dự án đầu tư tại Việt Nam được xem xét, quyết định trên cơ sở dự án đầu tư hoặc đơn xin giao đất, thuê đất nhưng không quá 50 năm.
  • Đối với dự án có vốn đầu tư lớn nhưng thu hồi vốn chậm, dự án đầu tư vào địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội khó khăn, địa bàn có điều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt khó khăn mà cần thời hạn dài hơn thì thời hạn giao đất, cho thuê đất không quá 70 năm.
  • Đối với dự án kinh doanh nhà ở để bán hoặc để bán kết hợp với cho thuê hoặc để cho thuê mua thì thời hạn giao đất cho chủ đầu tư được xác định theo thời hạn của dự án; người mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài.
  • Thời hạn cho thuê đất để xây dựng trụ sở làm việc của tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao không quá 99 năm.
  • Thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 05 năm.
  • Đất xây dựng công trình sự nghiệp của tổ chức sự nghiệp công lập tự chủ tài chính và các công trình công cộng có mục đích kinh doanh là không quá 70 năm.
  • Đối với thửa đất sử dụng cho nhiều mục đích thì thời hạn sử dụng đất được xác định theo thời hạn của loại đất sử dụng vào mục đích chính.
  • Thời hạn giao đất, cho thuê đất quy định tại Điều này được tính từ ngày có quyết định giao đất, cho thuê đất của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
  • Khi hết thời hạn, căn cứ vào nhu cầu, mục đích sử dụng thì nhà nước sẽ có các thủ tục gia hạn thời gian sử dụng đất đối với từng tổ chức, cá nhân, trường hợp cụ thể.

2. Thời hạn sử dụng đất khi Chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

  • Đối với việc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn thì thời hạn sử dụng đất được hiểu là thời gian còn lại của thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Cụ thể là đối với đất có thời hạn sử dụng là 50 năm, người sử dụng đất đã sử dụng được 20 năm thì khi chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì thời hạn sử dụng đất còn lại là 30 năm.
  • Đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì khi người nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất được sử dụng đất ổn định lâu dài trên mảnh đất đó.
  • Quy định cụ thể tại Điều 128 Luật Đất Đai 2013:

“Thời hạn sử dụng đất khi nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất có quy định thời hạn là thời gian sử dụng đất còn lại của thời hạn sử dụng đất trước khi nhận chuyển quyền sử dụng đất.

Người nhận chuyển quyền sử dụng đất đối với loại đất được sử dụng ổn định lâu dài thì được sử dụng đất ổn định lâu dài.”

 Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn (ảnh minh họa)

Quy định chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn (ảnh minh họa)

3. Thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Đất không có tranh chấp;
  • Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án;
  • Đất đang trong thời hạn sử dụng đất.
  • Khi đáp ứng đủ điều kiện về đất đai, người chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất như bình thường, nghĩa là theo các bước sau:
  • Bước 1: Ký hợp đồng chuyên nhượng quyền sử dụng đất
  • Bước đầu tiên trong thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất là hai bên ký đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Hai bên tự thỏa thuận về các điều khoản trong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất và thực hiện ký kết hợp đồng. Sau đó, hai bên đi đến văn phòng công chứng tại địa phương có đất để thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Vì hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn là hợp đồng yêu cầu giá trị pháp lý cao nên khi thỏa thuận hợp đồng hai bên chuyển nhượng và nhận chuyển nhượng cần tham khảo tư vấn của văn phòng công chứng.
  • Bước 2: Nộp hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất tại phòng đăng ký cấp huyện.
  • Sau khi công chứng xong hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên (bên nhận chuyển nhượng hoặc bên chuyển nhượng tùy theo thỏa thuận của các bên) nộp 01 bộ hồ sơ đăng ký quyền sử dụng đất tại Văn phòng đăng ký quyền sử dụng đất thuộc Phòng Tài nguyên và môi trường cấp huyện/quận nơi có đất.
  • Hồ sơ đăng ký biến động quyền sử dụng đất gồm có:
  • Bản chính hợp đồng chuyển nhượng;
  • Đơn đăng ký biến động đất đai;
  • CMND, sổ hộ khẩu, giấy đăng ký kết hôn (nếu chưa đăng ký kết hôn thì phải kèm theo giấy chứng nhận độc thân) của bên chuyển nhượng và bên nhận chuyển nhượng;
  • Các tờ khai thuế TNCN, thuế đất phi nông nghiệp, tờ khai lệ phí trước bạ…
  • Các giấy tờ khác liên quan để hồ sơ chuyển nhượng.
  • Bước 3: Cơ quan quản lý đất đai sẽ kiểm tra, xác định vị trí thửa đất và gửi cho cơ quan thuế để xác định nghĩa vụ tài chính (nếu có);
  • Bước 4: Thực hiện nghĩa vụ tài chính
  • Sau khi có thông báo của cơ quan thuế, cơ quan quản lý đất đai sẽ gửi thông báo nộp thuế để chủ sử dụng đất đi nộp nghĩa vụ tài chính tại cơ quan thuế.
  • Bước 5: Nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất
  • Sau khi đã nộp thuế, chủ sử dụng đất nộp biên lai thu thuế, lệ phí trước bạ cho cơ quan quản lý đất đai để nhận Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

4. Dịch vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn

  • Trong phạm vi bài viết, Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng đã cung cấp một số thông tin cơ bản về thời hạn sử dụng đất cũng như thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn. Trên thực tế, việc xác định còn thời gian sử dụng đất đối với đất có quy định thời hạn sử dụng đất khá phức tạp. Chính vì vậy khi thực hiện thủ tục chuyển nhượng quyền sử dụng đất có thời hạn, khách hàng cần lưu ý về giấy tờ, thủ tục pháp lý để tránh hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu. Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng tư vấn và cung cấp dịch vụ soạn thảo, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Nếu quý khách thắc mắc về thủ tục, quy trình về chuyển nhượng quyền sử dụng đất, hãy gọi hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.