Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Phân chia di sản thừa kế theo di chúc hiện nay

Phân chia di sản thừa kế theo di chúc hiện nay

13/01/2022


Chia di sản thừa kế theo di chúc có đơn giản là chia theo nội dung được chỉ định trong di chúc không? Hãy tìm hiểu trong bài viết sau đây.

Cách phân chia di sản thừa kế theo di chúc hiện nay

Hình 1. Cách phân chia di sản thừa kế theo di chúc hiện nay

  Hiện nay, một số người vẫn nghĩ rằng việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc rất đơn giản bằng việc chia theo những gì được nêu trong di chúc. Tuy nhiên, trong một số trường hợp cụ thể, việc chia di sản thừa kế theo di chúc vô cùng phức tạp. Vậy, pháp luật quy định như thế nào về phân chia di sản thừa kế theo di chúc hiện nay? Bài viết sau đây sẽ trình bày nội dung trên.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Thủ tục phân chia di sản thừa kế theo di chúc.

1.1. Phân chia di sản thừa kế theo thỏa thuận.

1.2. Phân chia di sản thừa kế theo thủ tục tư pháp (khởi kiện ra Tòa án yêu cầu chia thừa kế).

2. Phân chia di sản thừa kế theo di chúc.

2.1. Xác định di chúc hợp pháp.

2.2. Xác định những phần di sản được nêu trong di chúc.

2.3. Xác định những người thừa kế của người để lại di sản.

2.4. Phân chia di sản thừa kế theo di chúc.

1. Thủ tục phân chia di sản thừa kế theo di chúc.

  • Căn cứ Điều 614 Bộ luật Dân sự 2015, kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế có các quyền về tài sản do người chết để lại, cụ thể là quyền yêu cầu phân chia di sản thừa kế. Về nguyên tắc, kể từ thời điểm mở thừa kế, quyền sở hữu di sản thừa kế của người thừa kế sẽ phát sinh nhưng quyền sở hữu này không tự động chuyển cho người thừa kế mà tùy vào từng trường hợp thừa kế cụ thể sẽ có những thủ tục chuyển quyền sở hữu cho người thừa kế khác nhau. Đối với việc phân chia di sản thừa kế theo di chúc thì người thừa kế có thể thực hiện một trong các thủ tục sau để chuyển quyền sở hữu di sản từ người chết sang mình:

1.1. Phân chia di sản thừa kế theo thỏa thuận.

  • Căn cứ khoản 1 Điều 57 Luật Công chứng 2014, phân chia di sản thừa kế theo thỏa thuận được áp dụng đối với trường hợp những người thừa kế theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản của từng người được hưởng. Kể từ thời điểm mở thừa kế, những người thừa kế theo di chúc thỏa thuận với nhau về việc phân chia di sản và thỏa thuận này được lập bằng văn bản. Những người thừa kế có thể đến tổ chức hành nghề công chứng (Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng) để thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản. Theo đó, văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong những căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người thừa kế. Ngoài ra, trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, những người thừa kế có thể tặng cho một phần hoặc toàn bộ phần di sản được hưởng của mình cho người thừa kế khác.

Bài viết có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản thừa kế mới nhất.

1.2. Phân chia di sản thừa kế theo thủ tục tư pháp (khởi kiện ra Tòa án yêu cầu chia thừa kế).

  • Đây là trường hợp những người thừa kế của người để lại di sản có tranh chấp trong việc phân chia di sản thừa kế và yêu cầu khởi kiện ra Tòa án. Những người thừa kế này bao gồm cả người thừa kế được chỉ định trong di chúc và người thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản. Việc khởi kiện yêu cầu Tòa án phân chia di sản thừa kế được thực hiện theo đúng trình tự, thủ tục tố tụng dân sự.
  • Khi thực hiện thủ tục khởi kiện, người thừa kế phải viết đơn khởi kiện (nêu rõ yêu cầu khởi kiện) và kèm theo những giấy tờ, tài liệu có liên quan đến nhân thân của những thừa kế, giấy tờ chứng minh quan hệ huyết thống, thân thích của người thừa kế với người để lại di sản, giấy tờ chứng minh người để lại di sản đã chết,...
  • Ngoài ra, người thừa kế cần phải lưu ý về thời hiệu khởi kiện vụ việc thừa kế. Căn cứ khoản 1 Điều 623 Bộ luật Dân sự 2015, thời hiệu yêu cầu chia di sản thừa kế là 30 năm đối với bất động sản, 10 năm đối với động sản, kể từ thời điểm mở thừa kế. Hết thời hạn nêu trên thì di sản thừa kế thuộc về người thừa kế đang quản lý di sản đó. Nếu không có người thừa kế đang quản lý di sản thừa kế thì di sản thừa kế được giải quyết như sau:
    • Di sản thừa kế thuộc quyền sở hữu của người đang chiếm hữu tại Điều 236 Bộ luật Dân sự 2015;
    • Di sản thừa kế thuộc về Nhà nước, nếu không có người chiếm hữu.
  • Quyết định/Bản án có hiệu lực của Tòa án là căn cứ để người thừa kế làm thủ tục chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản từ người chết sang người thừa kế.

2. Phân chia di sản thừa kế theo di chúc.

 Phân chia di sản thừa kế theo di chúc

Hình 2. Phân chia di sản thừa kế theo di chúc

  • Căn cứ Bộ luật Dân sự 2015, việc chia di sản thừa kế theo di chúc được thực hiện như sau:

2.1. Xác định di chúc hợp pháp.

  • Di chúc hợp pháp là di chúc đáp ứng đủ các điều kiện về chủ thể lập di chúc, hình thức di chúc và nội dung di chúc theo luật định.
  • Về chủ thể, tùy thuộc vào từng độ tuổi thì pháp luật quy định những yếu tố bắt buộc kèm theo như người từ 18 tuổi trở lên có đầy đủ năng lực hành vi dân sự và lập di chúc tự nguyện, không bị cưỡng ép,...
  • Về hình thức, di chúc gồm 5 hình thức sau:
  1. Di chúc miệng.
  2. Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng.
  3. Di chúc bằng văn bản có người làm chứng.
  4. Di chúc có công chứng.
  5. Di chúc có chứng thực.
  • Về nội dung, di chúc phải có các nội dung cơ bản được quy định tại Điều 631 Bộ luật Dân sự 2015.

Bài viết có thể bạn quan tâm: Những điều nên biết về di chúc hợp pháp.

  • Căn cứ Điều 643 Bộ luật Dân sự 2015, kể từ thời điểm mở thừa kế, di chúc hợp pháp của người để lại di sản có hiệu lực pháp luật. Khi người để lại di sản để lại nhiều bản di chúc đối với một tài sản thì bản di chúc của người để lại di sản sau cùng có hiệu lực pháp luật, những bản di chúc trước đó không có hiệu lực pháp luật.

2.2. Xác định những phần di sản được nêu trong di chúc.

  • Khi chia di sản cần xác định phần di sản dùng vào việc thờ cúng, phần di tặng, phần di sản được chỉ định cho từng người thừa kế theo di chúc. Đồng thời, xem xét tại thời điểm mở thừa kế, di sản thừa kế còn tồn tại hay không, phần di sản thừa kế nào còn tồn tại tại thời điểm mở thừa kế phần di chúc về phần di sản đó vẫn có hiệu lực.
  • Nếu di chúc nêu rõ phần di sản cho từng người thừa kế thì người thừa kế hưởng di sản theo di chúc.
  • Nếu di chúc không nêu rõ phần di sản cho từng người thừa kế thì những người thừa kế thực hiện thủ tục thỏa thuận phân chia di sản thừa kế được nêu tại Mục 1.1 nêu trên.
  • Lưu ý: phần di sản dùng vào việc thờ cúng được nêu trong di chúc sẽ không được chia thừa kế.

2.3. Xác định những người thừa kế của người để lại di sản.

  • Căn cứ vào nội dung di chúc để xác định những người thừa kế được chỉ định hưởng di sản thừa kế. Đồng thời, cần xác định những người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc và người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản kể từ thời điểm mở thừa kế.
  • Người thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc gồm vợ, chồng, cha, mẹ, con chưa thành niên, con đã thành niên nhưng không có khả năng lao động được quy định tại Điều 644 Bộ luật Dân sự 2015.Những người này sẽ được nhận di sản thừa kế ít nhất bằng 2/3 suất của người thừa kế theo pháp luật của người để lại di sản.

Bài viết có thể bạn quan tâm: Hướng dẫn cách tính 2/3 di sản thừa kế mới nhất.

  • Người thừa kế chết trước hoặc chết cùng thời điểm với người để lại di sản thì thì chỉ phần di chúc có liên quan đến người thừa kế này không có hiệu lực.

2.4. Phân chia di sản thừa kế theo di chúc.

  • Sau khi xác định được bản di chúc hợp pháp, người thừa kế và di sản thừa kế theo di chúc, người được chỉ định quản lý di sản và chia di sản hoặc theo thỏa thuận giữa những người thừa kế (khi người lập di chúc không chỉ định người chia di sản thừa kế) thực hiện phân chia di sản thừa kế. Sau khi thực hiện phân chia, nếu người thừa kế không đồng ý với kết quả phân chia thì có thể khởi kiện ra Tòa án yêu cầu phân chia di sản thừa kế theo Mục 1.2 nêu trên.
  • Trên đây là những thông tin pháp luật về Cách phân chia di sản thừa kế theo di chúc. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục công chứng hợp đồng giao dịch hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.