Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản thừa kế mới nhất

Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản thừa kế mới nhất

17/11/2021


Bạn quan tâm đến việc thỏa thuận phân chia di sản? Thủ tục công chứng văn bản này diễn ra như thế nào? Bài viết sau sẽ giải đáp thắc mắc đó của bạn.

Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản mới nhất
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản mới nhất

  Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản là một thủ tục rất phổ biến trong thừa kế. Việc công chứng thỏa thuận phân chia di sản là yêu cầu bắt buộc trong một số trường hợp. Vậy, ai là người có quyền yêu cầu công chứng văn bản này?Trường hợp nào phải thực hiện công chứng và thủ tục công chứng như thế nào? Bài viết này cung cấp đến bạn đọc về Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản mới nhất.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Ai có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản?

2. Có bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản không?

3. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản

3.1. Chuẩn bị hồ sơ.

3.2. Các bước thực hiện

1. Ai có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản?

  • Căn cứ vào khoản 1 Điều 57 Luật Công chứng 2014 quy định: Những người có quyền yêu cầu công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản gồm: “Những người thừa kế theo pháp luật hoặc theo di chúc mà trong di chúc không xác định rõ phần di sản được hưởng của từng người”.
  • Như vậy, chỉ những người thừa kế theo pháp luật (người chết không để lại di chúc) và những người thừa kế theo di chúc (người chết để lại di chúc) nhưng không ghi rõ phần di sản mỗi người được hưởng sẽ lập văn bản thỏa thuận chia di sản thừa kế và có quyền yêu cầu công chứng viên công chứng văn bản đó.
  • Lưu ý: Trong văn bản thỏa thuận phân chia di sản, người được hưởng di sản có thể tặng cho toàn bộ hoặc một phần di sản mà mình được hưởng cho người thừa kế khác.

2. Có bắt buộc phải công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản không?

  • Căn cứ khoản 4 Điều 57 Luật Công chứng 2014 quy định: “Văn bản thỏa thuận phân chia di sản đã được công chứng là một trong các căn cứ để cơ quan nhà nước có thẩm quyền đăng ký việc chuyển quyền sử dụng đất, quyền sở hữu tài sản cho người được hưởng di sản.”. Theo quy định, đối với các tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng tại cơ quan nhà nước có thẩm quyền thì những người được nêu ở mục 1 cần thực hiện thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản. Như vậy, việc công chứng thỏa thuận chia di sản là thủ tục bắt buộc đối với di sản là tài sản phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng, không bắt buộc đối với di sản là tài sản không bắt buộc phải đăng ký quyền sở hữu, sử dụng.

3. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia di sản:

3.1. Chuẩn bị hồ sơ.

  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu tại tổ chức hành nghề công chứng);
  • Dự thảo Văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế (nếu có);
  • Giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu,…;
  • Giấy chứng nhận quyền sở hữu về tài sản của người để lại di sản;
  • Giấy tờ chứng minh quan hệ giữa người để lại di sản và người được hưởng di sản: Giấy khai sinh, Giấy đăng ký kết hôn,…;
  • Di chúc, các giấy tờ chứng minh được hưởng di sản thừa kế không phụ thuộc vào nội dung di chúc;
  • Giấy chứng tử hoặc giấy tờ khác chứng minh người để lại di sản đã chết.

Số lượng: 1 bộ

3.2. Các bước thực hiện:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ:
  • Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng). Trừ trường hợp: người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Đối với văn bản thỏa thuận phân chia di sản về bất động sản: Người yêu cầu công chứng đến tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở.
  • Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
  • Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Nếu hồ sơ đầy đủ thì công chứng viên thụ lý. Nếu hồ sơ chưa rõ hoặc có căn cứ không đúng pháp luật thì công chứng viên từ chối yêu cầu công chứng hoặc tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định theo yêu cầu của người yêu cầu.
  • Công chứng viên giải thích cho người yêu cầu công chứng hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản.
  • Bước 3: Tổ chức hành nghề công chứng thực hiện thủ tục niêm yết việc thụ lý văn bản thỏa thuận phân chia di sản:
  • Tổ chức hành nghề công chứng niêm yết việc thụ lý công chứng văn bản thỏa thuận phân chia di sản, trong thời hạn 15 ngày, tại trụ sở của Ủy ban nhân cấp xã nơi thường trú cuối cùng của người để lại di sản; trường hợp không xác định được nơi thường trú cuối cùng thì niêm yết tại nơi tạm trú có thời hạn cuối cùng của người đó.
  • Trường hợp di sản gồm cả bất động sản và động sản hoặc di sản chỉ gồm có bất động sản thì việc niêm yết được thực hiện tại Ủy ban nhân dân cấp xã nơi có bất động sản.
  • Trường hợp di sản chỉ gồm có động sản, nếu trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng và nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản không ở cùng một tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương thì tổ chức hành nghề công chứng có thể đề nghị Ủy ban nhân dân cấp xã nơi thường trú hoặc tạm trú có thời hạn cuối cùng của người để lại di sản thực hiện việc niêm yết.
  • Ủy ban nhân dân cấp xã nơi niêm yết có trách nhiệm xác nhận việc niêm yết và bảo quản việc niêm yết trong thời hạn niêm yết.
  • Bước 4: Kiểm tra/Soạn thảo và Ký chứng nhận:
  • Trường hợp đã có văn bản thỏa thuận chia di sản: Công chứng viên kiểm tra dự thảo; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung không phù hợp với quy định pháp luật thì công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp văn bản do công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: Nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì công chứng viên soạn thảo hợp đồng, giao dịch;
  • Người yêu cầu công chứng tự đọc lại văn bản thỏa thuận hoặc công chứng viên đọc cho người yêu cầu công chứng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
  • Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong văn bản thỏa thuận thì ký vào từng trang. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ trong hồ sơ để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản thỏa thuận phân chia di sản thừa kế.
  • Bước 5: Trả kết quả:
  • Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp có nội dung phức tạp thì có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10. Thời gian niêm yết không tính vào thời hạn công chứng.

  Trên đây là những thông tin pháp lý cơ bản về thủ tục văn bản thỏa thuận chia di sản mới nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận di sản thừa kế, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua Hotline 1800 63 65 để được tư vấn miễn phí.