Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hợp đồng ủy quyền là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền?

Hợp đồng ủy quyền là gì? Quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền?

23/12/2021


Hợp đồng ủy quyền là gì? Pháp luật hiện hành quy định như thế nào về hợp đồng ủy quyền? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Hợp đồng ủy quyền là gì.

2. Quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền?

2.1.  Đặc điểm pháp lý của hợp đồng ủy quyền?

2.2. Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

2.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền?

2.4.  Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như thế nào?

3. Dịch vụ công chứng - Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng.

 

Hợp đồng ủy quyền là gì?
Hợp đồng ủy quyền là gì? (Ảnh minh họa)

  Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng xin gửi tới Quý khách hàng một số thông tin về quy định của pháp luật hiện hành đối với Hợp đồng ủy quyền như sau:

1. Hợp đồng ủy quyền là gì

  • Căn cứ quy định tại Điều 562 Bộ luật dân sự 2015, theo đó:

“Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên với nhau, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc thay cho bên ủy quyền và bên ủy quyền chỉ việc trả thù lao cho bên được ủy quyền nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”

  • Như vậy, hợp đồng ủy quyền là hợp đồng cho phép cá nhân/pháp nhân khác (người được ủy quyền) nhân danh và vì lợi ích của cá nhân/pháp nhân khác (người ủy quyền) xác lập và  thực hiện giao dịch dân sự.
  • Ví dụ: Bà A là chủ sở hữu một căn nhà và đang cho công ty B thuê làm trụ sở chính. Vì lý do phải đi công tác xa một thời gian nên bà A ủy quyền cho Anh C thay mặt mình hàng tháng liên hệ công ty B để nhận tiền cho thuê nhà. Hoặc cũng có thể, bà A  ủy quyền cho Anh C thay mặt mình ký hợp đồng bán căn nhà này cho một bên thứ ba.

2. Quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền?

2.1.  Đặc điểm pháp lý của hợp đồng ủy quyền?

  • Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng song vụ
    • Hợp đồng song vụ ở đây có nghĩa là quyền của bên này sẽ là nghĩa vụ của bên kia và ngược lại. Theo đó, bên ủy quyền có quyền yêu cầu bên được ủy quyền thực hiện đúng phạm vi ủy quyền và phải cung cấp các tài liệu, giấy tờ, thông tin liên quan đến công việc cho bên ủy quyền biết. Đồng thời, bên được ủy quyền sẽ có nghĩa vụ thực hiện đúng các quyền và nghĩa vụ được ủy quyền trong quan hệ với bên thứ ba.
  • Hợp đồng ủy quyền là hợp đồng có đền bù hoặc không có đền bù
    • Nếu bên được ủy quyền thực hiện công việc và nhận thù lao từ bên ủy quyền thì hợp đồng này là có đền bù. Còn bên được ủy quyền thực hiện công việc mang tính chất giúp đỡ, hỗ trợ mà không nhận thù lao từ bên ủy quyền thì hợp đồng trong trường hợp này là  không có đền bù.

2.2. Thời hạn ủy quyền là bao lâu?

  • Căn cứ quy định tại Điều 563 Bộ luật dân sự 2015, theo đó:

“Pháp luật quy định hoặc các bên tự thỏa thuận với nhau về thời hạn ủy quyền, trường hợp không có thỏa thuận và pháp luật cũng không quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm  kể từ ngày được xác lập ủy quyền.”

2.3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng ủy quyền?

  • Bên được ủy quyền

***Nghĩa vụ của bên được ủy quyền

  • Theo quy định tại Điều 565 Bộ luật dân sự 2015, bên được ủy quyền có nghĩa vụ:
    • Thực hiện đúng công việc theo ủy quyền và thông báo cho bên ủy quyền biết tiến trình công việc đang được thực hiện.
    • Báo cho bên thứ ba biết về phạm vi ủy quyền, thời hạn ủy quyền cũng như việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
    • Có trách nhiệm bảo quản, giữ gìn thông tin, tài liệu và phương tiện được giao khi thực hiện việc ủy quyền.
    • Phải giữ bí mật đối với những thông tin mà mình biết được trong quá trình thực hiện việc ủy quyền.
    • Bàn giao lại tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật cho bên ủy quyền.
    • Có trách nhiệm bồi thường thiệt hại nếu vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

***Quyền của bên được ủy quyền

  • Căn cứ quy định tại Điều 566 Bộ luật dân sự, bên được ủy quyền có các quyền sau đây:
    • Có quyền yêu cầu bên ủy quyền cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết khi thực hiện công việc được ủy quyền.
    • Được bên ủy quyền thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra trong quá trình thực hiện công việc ủy quyền và được hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.
  • Bên ủy quyền

***Nghĩa vụ của bên ủy quyền

  • Theo quy định tại Điều 567 Bộ luật dân sự 2015, bên ủy quyền có nghĩa vụ là:
    • Cung cấp đầy đủ những thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết liên quan đến công việc cho bên được ủy quyền.
    • Chịu trách nhiệm chính về cam kết do bên được ủy quyền thực hiện trong phạm vi ủy quyền.
    • Thanh toán các khoản chi phí hợp lý mà bên được ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc; nếu có thỏa thuận về việc trả thù lao thì phải trả thù lao cho bên được ủy quyền.

***Quyền của bên ủy quyền

  • Điều 568 Bộ luật dân sự 2015 quy định  về quyền của bên ủy quyền, theo đó bên ủy quyền có các quyền như sau:
    • Có quyền yêu cầu bên được ủy quyền phải thông báo cho mình biết một cách đầy đủ và chi tiết nhất về tiến trình cũng như kết quả của công việc đang thực hiện.
    • Yêu cầu bên được ủy quyền phải giao lại cho mình tài sản và lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp hai bên có thỏa thuận khác.
    • Sẽ được nhận bồi thường nếu bên được ủy quyền vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều 565 của Bộ luật này.

2.4.  Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền như thế nào?

  Việc đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền được quy định tại Điều 569 Bộ luật dân sự 2015, theo đó:

  • Đối với bên ủy quyền:
    • Trường hợp ủy quyền có thù lao thì bên ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào cũng được, nhưng phải trả thù lao và phải bồi thường thiệt hại cho bên được ủy quyền, tương ứng với công việc đã thực hiện.
    • Trường hợp ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, tuy nhiên phải báo trước một thời gian hợp lý cho bên được ủy quyền biết.
    • Bên ủy quyền có trách nhiệm phải thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba biết về việc chấm dứt việc thực hiện hợp đồng ủy quyền; nếu không báo thì hợp đồng với bên thứ ba vẫn sẽ có hiệu lực, trừ trường hợp bên thứ ba đã biết hoặc phải biết về việc hợp đồng ủy quyền bị chấm dứt.
  • Đối với bên được ủy quyền:
    • Trường hợp ủy quyền không có thù lao thì bên được ủy quyền có thể chấm dứt việc thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào cũng được nhưng phải báo trước cho bên ủy quyền biết trước một thời gian hợp lý.
    • Nếu ủy quyền có nhận thù lao thì bên được ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng nếu có thiệt hại xảy ra thì phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền.

3. Dịch vụ công chứng - Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng

  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng được thành lập theo quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và đã đi vào hoạt động theo Giấy phép Đăng ký hoạt động số 41.02.0050/TP-CC-ĐKHĐ ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh.

Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng

Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng

  • Với đội ngũ Công chứng viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công chứng và có nhiều năm công tác pháp luật trong ngành Tư pháp như Thẩm phán, Luật sư, Công chứng viên v.v... và đội ngũ Thư ký nghiệp vụ có trình độ cử nhân Luật, được đào tạo nghiệp vụ công chứng tại Học viện Tư pháp và đã từng có nhiều năm kinh nghiệm làm việc cho các tổ chức ngành nghề công chứng có uy tín trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với quy trình làm việc chuyên nghiệp, nhanh chóng, chính xác, đúng pháp luật, đã tạo được nhiều niềm tin và uy tín với khách hàng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Trên đây là nội dung về Hợp đồng ủy quyền cũng như quy định của pháp luật về hợp đồng ủy quyền. Nếu quý khách hàng có hoặc còn thắc mắc liên quan, vui lòng liên hệ 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn, hướng dẫn tận tình, nhanh chóng và chính xác nhất từ các Luật sư. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng xin kính chúc Quý khách sức khỏe, hạnh phúc và thành công!

Có thể bạn quan tâm:

Lưu ý về thủ tục công chứng tại nhà mà bạn nên biết.

Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất vô hiệu.

Điều kiện giải thể doanh nghiệp mới nhất.