Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất

Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất

18/02/2022


Thủ tục công chứng di chúc nhà đất là vấn đề được nhiều người quan tâm. Vậy khi tiến hành công chứng, trường hợp nào di chúc nhà đất có thể bị từ chối công chứng?

Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất

Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Tìm hiểu về di chúc nhà đất.

2. Điều kiện để di chúc nhà đất được công chứng.

2.1 Có bắt buộc công chứng di chúc nhà đất hay không?

2.2 Điều kiện để di chúc nhà đất được công chứng.

3. Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất.

  Thủ tục công chứng di chúc là thủ tục được nhiều người quan tâm. Vậy khi tiến hành thủ tục công chứng di chúc nhà đất, trường hợp nào có thể bị từ chối công chứng. Tìm hiểu thông qua bài viết này.

1. Tìm hiểu về di chúc nhà đất

  • Căn cứ tại Điều 624 Bộ luật dân sự năm 2015 thì di chúc chính là ý chí, nguyện vọng của cá nhân muốn chuyển tài sản của mình cho người khác sau khi chết được trình bày dưới dạng chữ viết hoặc lời nói. Pháp luật không quy định cụ thể loại hình di chúc nhà đất mà dựa theo quy định chung về di chúc có thể hiểu di sản thừa kế trong loại di chúc này chính là nhà đất.
  • Hình thức của di chúc nhà đất cũng được áp dụng theo quy định về hình thức của di chúc tại Điều 627 Bộ luật dân sự năm 2015, di chúc nhà đất có thể được thể hiện dưới hình thức là văn bản, trong trường hợp tính mạng của một người bị cái chết đe dọa và không thể lập di chúc văn bản thì người có di nguyện chia tài sản của mình có thể để lại di chúc miệng.

2. Điều kiện để di chúc nhà đất được công chứng

2.1 Có bắt buộc công chứng di chúc nhà đất hay không?

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 628 Bộ luật dân sự năm 2015 thì có 4 hình thức di chúc thể hiện dưới dạng văn bản, bao gồm: Di chúc bằng văn bản không có người làm chứng, Di chúc bằng văn bản có người làm chứng, Di chúc bằng văn bản có công chứng, Di chúc bằng văn bản có chứng thực. Vậy tức là không phải bất kì trường hợp nào pháp luật cũng yêu cầu di chúc công chứng, mà còn các trường hợp có/không có người làm chứng và trường hợp chứng thực.
  • Ngoài ra theo quy định tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015, việc công chứng không bắt buộc đối với mọi chủ thể, trường hợp. Chỉ bắt buộc đối với trường hợp người bị hạn chế về thể chất/người không biết chữ có mong muốn lập di chúc. Còn các trường hợp khác nếu đáp ứng điều kiện hợp pháp về nội dung, hình thức, chủ thể… thì không cần thực hiện thủ tục công chứng vẫn có giá trị pháp lý. Tuy nhiên, việc công chứng giúp cho người lập di chúc xác nhận được giá trị pháp lý chính xác trong phần nội dung di chúc, tránh được đa số rủi ro về việc di chúc vô hiệu vì phạm về phần nội dung, hình thức.

Tìm hiểu thêm về: Di chúc có cần công chứng không?

2.2 Điều kiện để di chúc nhà đất được công chứng

 Điều kiện để di chúc nhà đất được công chứng

Điều kiện để di chúc nhà đất được công chứng

  • Di chúc nhà đất để tiến hành thủ tục công chứng cũng cần đáp ứng các điều kiện liên quan đến bản di chúc hợp pháp để công chứng viên xem xét tiến hành công chứng. Theo quy định tại khoản 1, Điều 630 Bộ luật dân sự 2015, điều kiện di chúc cần đáp ứng cơ bản, bao gồm:
  • Người lập di chúc trong quá trình lập di chúc phải có trạng thái, tinh thần minh mẫn, sáng suốt; không bị chủ thể khác lừa dối, đe dọa hay cưỡng ép. Trường hợp có chứng cứ chứng minh vi phạm quy định trên, thì di chúc có thể bị xem xét là không hợp pháp và thuộc giao dịch dân sự vô hiệu;
  • Về phần nội dung của di chúc thể hiện ý chí của người lập di chúc nhưng không được vi phạm điều cấm của luật, không trái với đạo đức xã hội;
  • Hình thức di chúc không được trái với quy định pháp luật.
  • Ngoài các điều kiện chung theo quy định pháp luật về di chúc hợp pháp thì khi tiến hành công chứng cần kiểm tra chủ thể lập di chúc và các điều kiện khác liên quan tại Điều 630 Bộ luật dân sự 2015. Cụ thể như sau:
  • Đối với trường hợp người lập di chúc là người từ đủ mười lăm tuổi đến chưa đủ mười tám tuổi thì bắt buộc di chúc phải được lập thành văn bản và phải được cha, mẹ/người giám hộ đồng ý về việc lập di chúc.
  • Trường hợp di chúc được lập bởi người bị hạn chế về thể chất hoặc là người không biết chữ thì phải được người làm chứng lập thành văn bản và phải thực hiện thủ tục công chứng di chúc.
  • Đối với di chúc được lập thành văn bản nhưng không thực hiện công chứng, chứng thực thì phải đáp ứng đầy đủ các điều kiện chung theo quy định pháp luật thì mới có thể là di chúc hợp pháp.
  • Đối với di chúc miệng thì cần thể hiện trước mặt ít nhất 02 người làm chứng và di chúc miệng phải được người làm chứng ghi chép lại và cùng ký tên, điểm chỉ. Trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày người lập di chúc miệng thể hiện ý chí nguyện vọng cuối cùng thì di chúc phải được công chứng viên hoặc cơ quan có thẩm quyền theo quy định chứng thực chữ ký/điểm chỉ của người làm chứng di chúc miệng.

3. Các trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất

  • Theo quy định tại khoản 1, 2 Điều 56 Luật công chứng 2014 thì nếu thuộc một trong các trường hợp sau thì có thể bị từ chối công chứng di chúc:
  • Thứ nhất, người yêu cầu thực hiện thủ tục công chứng không phải là người lập di chúc;
  • Thứ hai, trong trường hợp công chứng viên thực hiện công chứng nghi ngờ về người lập di chúc bị bệnh tâm thần hoặc mắc các bệnh khác dẫn đến việc không thể nhận thức và làm chủ hành vi của bản thân hoặc có căn cứ cụ thể cho rằng việc lập di chúc có dấu hiệu bị lừa dối, đe dọa hoặc cưỡng ép thì công chứng viên sẽ đề nghị người lập di chúc làm rõ nếu không làm rõ được thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng di chúc đó.
  • Bên cạnh đó, trường hợp công chứng viên thực hiện thủ tục công chứng di chúc nhà đất thuộc quy định tại Điều 637 Bộ luật dân sự 2015 thì không được thực hiện việc công chứng. Cụ thể trường hợp công chứng viên là:
  • Người thừa kế theo di chúc/theo pháp luật của người lập di chúc;
  • Người có cha/mẹ/vợ hoặc chồng, con là người thừa kế theo di chúc hoặc theo pháp luật;
  • Người có quyền và nghĩa vụ về tài sản liên quan đến nội dung bản di chúc.
  • Ngoài ra, việc công chứng di chúc nhà đất cũng được công chứng viên xem xét kỹ càng về phần nội dung di chúc nhà đất. Trường hợp bản di chúc có chứa nội dung vi phạm điều cấm của pháp luật, trái với quy định đạo đức xã hội thì công chứng viên có thể từ chối công chứng theo quy định tại khoản 1, Điều 630 Bộ luật dân sự 2015.
  • Vậy nếu các chủ thể này thực hiện thủ tục công chứng di chúc sẽ không hợp pháp và hoạt động công chứng sẽ không được công nhận. Khi công chứng viên thuộc trường hợp này cần từ chối thực hiện thủ tục công chứng để đảm bảo yếu tố minh bạch cho hoạt động công chứng di chúc.
  • Trên đây là toàn bộ thông tin gửi đến quý bạn đọc về trường hợp bị từ chối công chứng di chúc nhà đất. Nếu còn vấn đề thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.