Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hướng dẫn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất

Hướng dẫn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất

08/12/2021


Bạn đang thắc mắc về thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất.

  Bạn đang thắc mắc về thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch? Bài viết sau đây sẽ hướng dẫn bạn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất.

Hướng dẫn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất
Hình 1. Hướng dẫn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất

  Công chứng và chứng thực là hai khái niệm khác nhau nhưng có nhiều người vẫn chưa hiểu rõ và nhầm chúng là một, trong đó có việc công chứng sơ yếu lý lịch. Vậy, sơ yếu lý lịch được công chứng hay chứng thực thì mới hợp pháp? Thủ tục thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc đó của bạn.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Sơ yếu lý lịch là gì?

2. Công chứng sơ yếu lý lịch hay chứng thực sơ yếu lý lịch?

3. Sơ yếu lý lịch có bắt buộc phải chứng thực không?

4. Giá trị pháp lý của sơ yếu lý lịch đã được chứng thực.

5. Hướng dẫn thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch.

5.1. Hồ sơ chứng thực sơ yếu lý lịch.

5.2. Các bước thực hiện.

1. Sơ yếu lý lịch là gì?

  • Sơ yếu lý lịch là một bản tự kê khai về bản thân với những thông tin cơ bản nhất về một người như: tên, tuổi, ngày tháng năm sinh, nơi sinh, tên cha, tên mẹ và những liên hệ khác của nhân thân,... Sơ yếu lý lịch thường được dùng làm giấy tờ, tài liệu lưu trữ, cho việc giải quyết các công việc, làm hồ sơ, thủ tục hành chính, đơn nhập học, các thủ tục tố tụng...

2. Công chứng sơ yếu lý lịch hay chứng thực sơ yếu lý lịch?

  • Căn cứ khoản 1 Điều 2 Luật Công chứng 2014 quy định “Công chứng là việc công chứng viên của một tổ chức hành nghề công chứng chứng nhận tính xác thực, hợp pháp của hợp đồng, giao dịch dân sự khác bằng văn bản (sau đây gọi là hợp đồng, giao dịch), tính chính xác, hợp pháp, không trái đạo đức xã hội của bản dịch giấy tờ, văn bản từ tiếng Việt sang tiếng nước ngoài hoặc từ tiếng nước ngoài sang tiếng Việt (sau đây gọi là bản dịch) mà theo quy định của pháp luật phải công chứng hoặc cá nhân, tổ chức tự nguyện yêu cầu công chứng.” .
  • Khác với công chứng, chứng thực được hiểu là việc xác nhận tính xác thực về mặt hình thức của hợp đồng, giao dịch, văn bản, giấy tờ, bao gồm: chứng thực bản sao từ bản chính; chứng thực hợp đồng, giao dịch; chứng thực chữ ký (trong đó có chứng thực chữ ký của người khai lý lịch cá nhân).
  • Như vậy, việc xác nhận sơ yếu lý lịch sẽ được thực hiện theo thủ tục chứng thực.

3. Sơ yếu lý lịch có bắt buộc phải chứng thực không?

  • Căn cứ Điều 15 Thông tư 01/2020/TT-BTP quy định về Chứng thực chữ ký trong tờ khai lý lịch cá nhân như sau: “Các quy định về chứng thực chữ ký tại Mục 3 Nghị định số 23/2015/NĐ-CP được áp dụng để chứng thực chữ ký trên tờ khai lý lịch cá nhân. Người thực hiện chứng thực không ghi bất kỳ nhận xét gì vào tờ khai lý lịch cá nhân, chỉ ghi lời chứng chứng thực theo mẫu quy định tại Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. Trường hợp pháp luật chuyên ngành có quy định khác về việc ghi nhận xét trên tờ khai lý lịch cá nhân thì tuân theo pháp luật chuyên ngành.”.
  • Như vậy, sơ yếu lý lịch không bắt buộc phải chứng thực và nếu có yêu cầu thì sơ yếu lý lịch sẽ được chứng thực theo trình tự thủ tục tại Nghị định 23/2015/NĐ-CP.
  • Lưu ý: Người yêu cầu chứng thực phải chịu trách nhiệm về toàn bộ nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân của mình. Đối với những mục không có nội dung trong tờ khai lý lịch cá nhân thì phải gạch chéo trước khi yêu cầu chứng thực.

4. Giá trị pháp lý của sơ yếu lý lịch đã được chứng thực.

  • Như đã phân tích ở Mục 1, sơ yếu lý lịch là bản tự khai nên các thông tin trong sơ yếu lý lịch không có giá trị pháp lý vì dễ dàng bị người khác sửa đổi và không có tính xác thực cao. Tuy nhiên, căn cứ vào khoản 3 Điều 3 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định: “Chữ ký được chứng thực có giá trị chứng minh người yêu cầu chứng thực đã ký chữ ký đó, là căn cứ để xác định trách nhiệm của người ký về nội dung của giấy tờ, văn bản.”. Như vậy, sau khi sơ yếu lý lịch được chứng thực chữ ký thì có thể đảm bảo chữ ký trong sơ yếu lý lịch là của người yêu cầu chứng thực chữ ký và làm căn cứ xác định trách nhiệm của người yêu cầu chứng thực chữ ký phải đảm bảo tính chính xác của nội dung trong sơ yếu lý lịch.

5. Hướng dẫn thủ tục chứng thực sơ yếu lý lịch.

  • Căn cứ Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP quy định chứng thực sơ yếu lý lịch thực hiện như sau:

5.1. Hồ sơ chứng thực sơ yếu lý lịch.

Người yêu cầu chứng thực phải xuất trình các giấy tờ sau đây:

  • Bản chính Chứng minh nhân dân hoặc Căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn giá trị sử dụng;
  • Bản tự khai sơ yếu lý lịch đầy đủ, chính xác các thông tin: ảnh 4×6; thông tin cá nhân (họ tên, giới tính, năm sinh, chỗ ở, nguyên quán, nghề nghiệp, hộ khẩu thường trú, dân tộc, số CMND, trình độ văn hóa…); quan hệ gia đình (bố, mẹ, vợ, chồng, anh/chị/ em ruột, con cái,…); quá trình học tập, làm việc,…

5.2. Các bước thực hiện:

  • Bước 1: Nộp hồ sơ:
  • Người yêu cầu chứng thực nộp 01 bộ hồ sơ nêu trên đến một trong ba nơi sau đây để thực hiện việc chứng thực sơ yếu lý lịch:
    • Phòng Tư pháp huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh; hoặc
    • Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn; hoặc
    • Cơ quan đại diện; hoặc
    • Phòng công chứng hoặc Văn phòng công chứng.
  • Lưu ý: Việc chứng thực sơ yếu lý lịch sẽ không phụ thuộc vào nơi cư trú cụ thể của người yêu cầu.
  • Bước 2: Kiểm tra và thực hiện chứng thực sơ yếu lý lịch.
  • Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ nêu trên, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực chữ ký theo quy định pháp luật thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và thực hiện chứng thực như sau:
    • Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định
    • Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
  • Lưu ý: Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
  • Thời hạn chứng thực: Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực phải được bảo đảm ngay trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
  • Phí chứng thực: Chứng thực chữ ký: 10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được tính là một hoặc nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản).

Bài viết bạn có thể quan tâm: Các vấn đề cần biết về thủ tục công chứng chữ ký

 Dịch vụ công chứng, chứng thực tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng
Hình 2. Dịch vụ công chứng, chứng thực tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng

  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng với đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sâu rộng, tận tình phục vụ sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ công chứng tại văn phòng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Trên đây là những thông tin pháp luật về Hướng dẫn thủ tục công chứng sơ yếu lý lịch mới nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục này, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.