Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào?

Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào?

18/12/2021


Hợp đồng ủy quyền là một trong những loại hợp đồng thông dụng tại các giao dịch. Vậy khi nào thì hợp đồng ủy quyền sẽ chấm dứt? Cùng tìm hiểu thông qua bài viết nhé!

Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào?
Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

1.1 Khái niệm hợp đồng ủy quyền.

1.2 Thời hạn hợp đồng ủy quyền là bao lâu?

2. Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào?

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền.

3.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền của bên ủy quyền.

3.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền của bên nhận ủy quyền.

  Hợp đồng ủy quyền là một trong những loại hợp đồng thông dụng xuất hiện tại các giao dịch. Bạn đang cần tìm hiểu các vấn đề liên quan đến thời hạn của hợp đồng ủy quyền? Trường hợp nào thì hợp đồng ủy quyền chấm dứt? Đừng bỏ lỡ bài viết này để hiểu thêm về hợp đồng ủy quyền nhé!

1. Hợp đồng ủy quyền là gì?

1.1 Khái niệm hợp đồng ủy quyền:

  • Hợp đồng ủy quyền là gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 có thể hiểu hợp đồng ủy quyền là “sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.”
  • Có thể hiểu ủy quyền là việc A ủy quyền cho B thực hiện một công việc nhất định nhân danh A. Sau khi hoàn tất công việc được giao, tùy theo thỏa thuận của các bên B có thể nhận một khoản tiền thù lao nhất định từ A hoặc B không nhận tiền thù lao, công việc đơn thuần là giúp đỡ bên A. Hợp đồng ủy quyền là thuộc loại hợp đồng song vụ. A có quyền yêu cầu B thực hiện đúng phạm vi uỷ quyền và A có nghĩa vụ cung cấp thông tin, các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của A đã ủy quyền cho B.
  • Thực tế cho thấy không phải trường hợp nào chủ thể có quyền và nghĩa vụ liên quan đến tài sản, công việc cụ thể đều có thể tự mình thực hiện giao dịch. Hợp đồng ủy quyền là văn bản thể hiện việc ủy quyền thực hiện công việc cụ thể nhân danh người có quyền. Mục đích của pháp luật là hỗ trợ cho người dân được thực hiện công việc liên quan một cách đảm bảo, nhanh chóng.
  • Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể về hình thức của hợp đồng ủy quyền nên các bên có lập hợp đồng bằng văn bản, bằng lời nói và không thực hiện thủ tục công chứng. Tuy nhiên phải xem xét ở pháp luật chuyên ngành của từng vấn đề, giao dịch để xem hình thức của hợp đồng ủy quyền đó có bắt buộc thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền hay không?

1.2 Thời hạn hợp đồng ủy quyền là bao lâu?

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 563 Bộ luật dân sự 2015 thì thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định. Trường hợp các bên không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền sẽ có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập hợp đồng ủy quyền.
  • Nghĩa là, các bên hoàn toàn có thể lựa chọn mốc thời gian cụ thể để làm thời hạn ủy quyền. Trường hợp các bên không thống nhất được mốc thời hạn hoặc không quy định cụ thể trong hợp đồng ủy quyền thì thời hạn có hiệu lực của hợp đồng là 01 năm, kể từ ngày các bên xác lập giao dịch ủy quyền. Vậy căn cứ nào dẫn đến việc hợp đồng ủy quyền chấm dứt hay nói cách khác là hợp đồng sẽ chấm dứt khi nào? Hãy tìm hiểu ở phần tiếp theo.

2. Hợp đồng ủy quyền chấm dứt khi nào?

  • Pháp luật hiện hành không quy định cụ thể riêng biệt thời điểm, căn cứ chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Dựa vào quy định pháp luật về chấm dứt hợp đồng tại Điều 422, Bộ luật dân sự 2015 thì hợp đồng ủy quyền có thể chấm dứt trong một số trường hợp sau:
    • Thứ nhất, công việc ủy quyền theo hợp đồng đã được hoàn thành. Ví dụ trong trường hợp A lập hợp đồng và ủy quyền cho B đại diện A tham gia tố tụng trong vụ án tranh chấp dân sự. Vậy khi đã có quyết định/bản án của Tòa án có hiệu lực pháp luật và không bị các bên kháng cáo kháng nghị thì hợp đồng ủy quyền tham gia tố tụng coi như chấm dứt;
    • Thứ hai, theo thỏa thuận của các bên. Ví dụ trong trường hợp A ủy quyền cho B thực hiện công chứng quyền sử dụng đất. Trong quá trình thực hiện công việc A đổi ý và không muốn B thực hiện công việc đại diện ủy quyền hoặc A có thể trực tiếp tham gia thì A thỏa thuận với B và chấm dứt hiệu lực của hợp đồng ủy quyền;
    • Thứ ba, cá nhân giao kết hợp đồng ủy quyền chết, hoặc pháp nhân giao kết hợp đồng ủy quyền chấm dứt tồn tại mà hợp đồng phải do chính cá nhân, pháp nhân đó thực hiện. Ví dụ trong trường hợp bên A ủy quyền cho bên B thực hiện việc hoàn tất thủ tục hồ sơ đăng ký thành lập doanh nghiệp. Nhưng chưa hoàn thành công việc B bị tai nạn và qua đời thì hợp đồng ủy quyền A đã ký với B cũng chấm dứt;
    • Thứ tư, Hợp đồng ủy quyền hết hạn. Theo quy định pháp luật về thời hạn hợp đồng ủy quyền sẽ được các bên thỏa thuận; theo quy định pháp luật cụ thể; có thời hạn 01 năm. Vậy trong trường hợp công việc đến thời điểm hết hạn vẫn chưa thực hiện xong thì hợp đồng ủy quyền vẫn chấm dứt. Các bên có thể tiến hành gia hạn hợp đồng ủy quyền hoặc thực hiện lập hợp đồng ủy quyền mới;
    • Thứ năm, Hợp đồng bị đơn phương chấm dứt thực hiện. Vấn đề đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền được pháp luật quy định và hướng dẫn tại mục 3 bài viết này.
  • Vậy có một số trường hợp có thể chấm dứt hợp đồng ủy quyền như trên. Bạn đọc có thể tham khảo nếu cần tìm hiểu về vấn đề chấm dứt hợp đồng ủy quyền và căn cứ để chấm dứt.

3. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền:

 Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền
Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền

3.1 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền của bên ủy quyền:

  • Trong trường hợp hợp đồng ủy quyền là công việc có thù lao thì bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt việc thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, người ủy quyền phải thanh toán thù lao cho bên nhận ủy quyền tương ứng với công việc theo ủy quyền mà bên nhận ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại cho bên nhận ủy quyền.
  • Đối với trường hợp ủy quyền không có thù lao thì bên ủy quyền có thể chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, bên ủy quyền phải tiến hành thông báo trước cho bên nhận ủy quyền một thời gian hợp lý để sắp xếp công việc liên quan đến vấn đề đại diện ủy quyền.
  • Bên ủy quyền tiến hành thông báo bằng văn bản cho bên thứ ba biết về việc đại diện ủy quyền theo hợp đồng đã chấm dứt. Nếu bên ủy quyền khôn thông báo thì hợp đồng của người nhận ủy quyền đã giao dịch với bên thứ ba vẫn có hiệu lực, trừ các trường hợp chủ thể thứ ba biết hoặc phải biết về hợp đồng ủy quyền đã được chấm dứt.

3.2 Quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền của bên nhận ủy quyền:

  • Trường hợp hợp đồng ủy quyền là công việc không có thù lao, thì bên nhận ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào. Tuy nhiên, bên nhận ủy quyền phải thực hiện việc thông báo trước cho bên ủy quyền một thời gian hợp lý để chuẩn bị công việc liên quan đến hoạt động ủy quyền.
  • Trường hợp ủy quyền có thù lao thì bên nhận ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng bất cứ lúc nào nhưng phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền theo thỏa thuận phù hợp với quy định pháp luật.
  • Trên đây là một số tư vấn liên quan đến thời điểm chấm dứt hợp đồng ủy quyền. Nếu còn vấn đề thắc mắc, hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất.

Tìm hiểu thêm về: ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất