Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

Có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

08/12/2021


Không phải trường hợp nào chủ sở hữu đất đều trực tiếp tham gia giao dịch chuyển nhượng. Họ có thể ủy quyền cho cá nhân, pháp nhân khác thay mình thực hiện quyền đó

Có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?
Có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Uỷ quyền là gì?

1.1 Uỷ quyền là gì?

1.2 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch ủy quyền.

1.2.1 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền.

1.2.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền.

2. Có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

2.1 Có được ủy quyền thực chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

2.2 Thủ tục lập hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

3. Dịch vụ công chứng hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

1. Uỷ quyền là gì?

1.1 Uỷ quyền là gì?

  • Theo quy định của pháp luật tại khoản 1, Điều 38 thì cá nhân/pháp nhân có thể ủy quyền cho cá nhân/pháp nhân xác lập, thực hiện một công việc, giao dịch nào đó nhân danh bên ủy quyền. Vậy có thể hiểu ủy quyền là việc bên A ủy quyền cho bên B thực hiện một công việc nhất định đại diện, nhân danh bên A. Sau khi hoàn tất công việc được giao, tùy theo thỏa thuận của các bên B có thể nhận một khoản tiền thù lao nhất định từ bên A hoặc bên B không nhận tiền thù lao, công việc đơn thuần là giúp đỡ bên A. Hợp đồng ủy quyền là thuộc loại hợp đồng song vụ. A có quyền yêu cầu B thực hiện đúng phạm vi uỷ quyền và A có nghĩa vụ cung cấp thông tin, các giấy tờ liên quan đến việc thực hiện công việc của A đã ủy quyền cho B.
  • Pháp luật không quy định bắt buộc về mặt hình thức của giao dịch ủy quyền. Các bên có thể giao kết bằng văn bản, lời nói hoặc một hành vi cụ thể. Đối với việc giao kết bằng văn bản thông thường sẽ được thể hiện dưới dạng văn bản ủy quyền, bao gồm: Hợp đồng ủy quyền và giấy ủy quyền.
    • Hợp đồng ủy quyền là gì? Căn cứ theo quy định tại Điều 562 Bộ luật dân sự 2015 có thể hiểu hợp đồng ủy quyền là “sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định.” Ví dụ về hợp đồng ủy quyền có thể kể đến như: Hợp đồng ủy quyền đại diện tham gia tố tụng, Hợp đồng ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp, Hợp đồng ủy quyền làm giấy tờ nhà đất…
    • Giấy ủy quyền là gì? Pháp luật không quy định cụ thể khái niệm nhưng thông qua việc sử dụng giấy ủy quyền ở các giao dịch và theo hiểu theo Điều 116 Bộ luật dân sự 2015 về giao dịch dân sự thì có thể hiểu giấy ủy quyền là văn bản thể hiện hành vi pháp lý đơn phương trong đó cá nhân, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân uỷ quyền cho người khác đại diện mình để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự.
  • Vậy tùy thuộc vào các bên lựa chọn hình thức lập giao dịch ủy quyền để tiến hành thực hiện công việc theo nội dung ủy quyền.

1.2 Quyền và nghĩa vụ của các bên trong giao dịch ủy quyền

1.2.1 Quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền

  • Hiện nay pháp luật không quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền trong mọi giao dịch đại diện. Quyền và nghĩa vụ thường được các bên thỏa thuận và không trái với quy định pháp luật. Các bên có thể tham khảo quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền xác lập theo hợp đồng ủy quyền quy định tại Điều 567, Điều 568 Bộ luật dân sự 2015.

Quyền của bên ủy quyền

  • Yêu cầu bên nhận ủy quyền thông báo đầy đủ về việc thực hiện công việc đã được ủy quyền;
  • Yêu cầu bên nhận ủy quyền giao lại tài sản, những lợi ích thu được từ việc thực hiện công việc ủy quyền, trừ trường hợp các bên có thỏa thuận khác;
  • Có quyền được bồi thường thiệt hại nếu bên nhận ủy quyền vi phạm những nghĩa vụ đã cam kết và theo quy định pháp luật.

Nghĩa vụ của bên ủy quyền

  • Cung cấp thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để bên nhận ủy quyền có thể thực hiện được công việc được giao;
  • Chịu trách nhiệm về những cam kết do bên nhận ủy quyền thực hiện trong phạm vi nội dung đã ủy quyền;
  • Thanh toán chi phí hợp lý mà bên nhận ủy quyền đã bỏ ra để thực hiện công việc đại diện theo ủy quyền; trả thù lao cho bên nhận ủy quyền nếu các bên thỏa thuận việc trả thù lao.

1.2.2 Quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền

  • Cũng giống với việc quy định quyền và nghĩa vụ của bên ủy quyền, pháp luật không quy định cụ thể về quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền. Các bên có thể tham khảo quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền xác lập theo hợp đồng ủy quyền quy định tại Điều 565, Điều 566 Bộ luật dân sự 2015.

Quyền của bên nhận ủy quyền

  • Yêu cầu bên ủy quyền cung cấp những thông tin, tài liệu và phương tiện cần thiết để thực hiện công việc theo đại diện ủy quyền.
  • Được thanh toán chi phí hợp lý mà mình đã bỏ ra để thực hiện công việc ủy quyền; hưởng thù lao, nếu có thỏa thuận.

Nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền

  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc ủy quyền được giao.
  • Thông báo cho bên thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc công việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật.
  • Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ theo thỏa thuận và theo quy định pháp luật.

2. Có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

2.1 Có được ủy quyền thực chuyển nhượng quyền sử dụng đất hay không?

Giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo quy định tại khoản 10, Điều 3 Luật Đất đai 2013 là việc chuyển giao quyền sử dụng đất từ chủ thể này sang chủ thể khác thông qua các hình thức như giao dịch chuyển đổi, chuyển nhượng, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất hoặc góp vốn bằng quyền sử dụng đất.

Theo khái niệm đại diện ủy quyền đã tìm hiểu tại mục 1 thì người có quyền sử dụng đất trong trường hợp không thể trực tiếp thực hiện giao dịch chuyển nhượng đất thì có thể ủy quyền cho cá nhân/pháp nhân khác thực hiện giao dịch này. Vi đất là tài sản có giá trị lớn nên việc ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất nên được lập thành hợp đồng ủy quyền có công chứng, chứng thực để bảo đảm an toàn pháp lý.

2.2 Thủ tục lập hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

            Đất đai là tài sản có giá trị lớn nên khi các bên tiến hành lập hợp đồng ủy quyền thực hiện giao dịch chuyển nhượng thì nên lập hợp đồng ủy quyền và tiến hành công chứng hợp đồng đó. Thủ tục sau đây sẽ hướng dẫn các bên lập hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất tại các tổ chức hành nghề công chứng.

  • Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
  • Các bên yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ, bao gồm:
    • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng);
    • Dự thảo Hợp đồng ủy quyền (có thể tự soạn hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn);
    • Bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của các bên có yêu cầu công chứng hợp đồng ủy quyền;
    • Bản chính giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên ( giấy đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng độc thân );
    • Sổ hộ khẩu của các bên;
    • Giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng liên quan đến công việc được ủy quyền.
  • Sau đó, nộp hồ sơ tại Văn phòng công chứng/Phòng công chứng theo quy định pháp luật.
  • Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
  • Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ các bên yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.
  • Bước 3: Soạn thảo hợp đồng ủy quyền
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo hợp đồng thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản. Trường hợp trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng.
  • Bước 4: Ký tên
  • Các bên yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho các bên cùng nghe theo đề nghị của các bên yêu cầu công chứng.
  • Các bên yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của hợp đồng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả
  • Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất đã được công chứng theo giấy hẹn.
  • Khi tiến hành dịch vụ công chứng hợp đồng ủy quyền tại Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng, quý khách sẽ được tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, và chuyên môn. Trường hợp quý khách không thể trực tiếp đến thực hiện thủ tục công chứng tại văn phòng, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ ký ngoài trụ sở để đảm bảo thuận tiện nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline miễn phí 1800 63 65 khi quý khách có nhu cầu thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền.

Xem thêm: Chuyển nhượng quyền sử dụng đất chưa sang tên sổ đỏ

3. Dịch vụ công chứng hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

 Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng
Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng

  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng được thành lập theo quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và đã đi vào hoạt động theo Giấy phép Đăng ký hoạt động số 41.02.0050/TP-CC-ĐKHĐ ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sâu rộng, tận tình phục vụ sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ công chứng tại văn phòng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất về trình tự, thủ tục công chứng hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.