Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Trình tự thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện như thế nào?

Trình tự thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện như thế nào?

25/11/2021


Nhiều người vẫn thắc mắc giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền có phải là một hay không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện như thế nào? Đọc ngay bài viết!

Trình tự thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện như thế nào?
Trình tự thủ tục công chứng giấy ủy quyền được thực hiện như thế nào?

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Giấy ủy quyền là gì?

1.1 Khái niệm giấy ủy quyền.

1.2 Giấy ủy quyền có giống hợp đồng ủy quyền hay không?

2. Giấy ủy quyền có bắt buộc công chứng hay không?

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng giấy ủy quyền.

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị.

3.2 Thủ tục công chứng giấy ủy quyền.

4. Hồ sơ và thủ tục chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền.

4.1 Hồ sơ cần chuẩn bị.

4.2 Thủ tục chứng thực giấy ủy quyền.

  Giấy ủy quyền là một khái niệm chưa được quy định pháp luật cụ thể hóa. Vậy có thể hiểu giấy ủy quyền là gì? Pháp luật có bắt buộc công chứng giấy ủy quyền hay không? Thủ tục công chứng giấy ủy quyền được tiến hành như thế nào? Đọc ngay bài viết để được giải đáp một cách chính xác nhất.

1. Giấy ủy quyền là gì?

1.1 Khái niệm giấy ủy quyền

  • Căn cứ theo quy định pháp luật hiện nay, chưa có khái niệm cụ thể về giấy ủy quyền. Bộ luật dân sự 2015 chỉ quy định về khái niệm Hợp đồng ủy quyền và các vấn đề liên quan đến đại diện ủy quyền. Vậy giấy ủy quyền là gì? Mặc dù pháp luật không khái niệm cụ thể về giấy ủy quyền, nhưng trong các văn bản pháp luật khác vẫn quy định về việc sử dụng giấy ủy quyền. Ví dụ trong trường hợp:
    • Uỷ quyền đại diện trong các thủ tục liên quan đến quyền sở hữu công nghiệp tại Điều 107, Luật Sở hữu trí tuệ 2005 như sau: “Việc uỷ quyền tiến hành các thủ tục liên quan đến việc xác lập, duy trì, gia hạn, sửa đổi, chấm dứt, huỷ bỏ hiệu lực văn bằng bảo hộ phải được lập thành giấy uỷ quyền.”
    • Nghĩa vụ của luật sư, trợ giúp viên pháp lý tại Điều 16 Luật khiếu nại 2011 được quy định như sau: “Xuất trình thẻ luật sư, thẻ trợ giúp viên pháp lý và quyết định phân công trợ giúp pháp lý, giấy yêu cầu giúp đỡ về pháp luật hoặc giấy ủy quyền của người khiếu nại”.
  • Vậy mặc dù pháp luật không quy định cụ thể khái niệm nhưng thông qua việc sử dụng giấy ủy quyền ở các giao dịch và theo hiểu theo Điều 116 Bộ luật dân sự 2015 về giao dịch dân sự thì có thể hiểu giấy ủy quyền là văn bản thể hiện hành vi pháp lý đơn phương trong đó cá nhân, người đại diện theo pháp luật của pháp nhân uỷ quyền cho người khác đại diện mình để xác lập, thực hiện giao dịch dân sự. Giấy ủy quyền được lập và ký bởi người ủy quyền (hay gọi là ủy quyền đơn phương).

1.2 Giấy ủy quyền có giống hợp đồng ủy quyền hay không?

  • Có rất nhiều người nhầm tưởng giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền là một vì thông thường hai loại này đều được gọi chung là văn bản ủy quyền. Theo cách gọi chung này, thì văn bản này đều thể hiện quan hệ đại diện theo ủy quyền. Tuy nhiên, căn cứ Điều 562, Bộ Luật dân sự 2015 thì hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được uỷ quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên uỷ quyền, còn bên uỷ quyền chỉ phải trả thù lao, nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Trong hợp đồng ủy quyền phải có sự tham gia đầy đủ các bên được ủy quyền và phải thỏa thuận các nội dung như: quyền và nghĩa vụ các bên, thời hạn ủy quyền, ủy quyền lại, thù lao ủy quyền… và hợp đồng phải có đầy đủ chữ ký của các bên tham gia quan hệ ủy quyền.
  • Vậy nghĩa là giấy ủy quyền là hành vi pháp lý đơn phương, hợp đồng ủy quyền là văn bản thỏa thuận giữa các bên. Giấy ủy quyền thường được sử dụng trong những công việc đơn giản, có thể chỉ cần một bên ủy quyền mà không yêu cầu bắt buộc phải sử dụng hợp đồng ủy quyền ví dụ như nộp hồ sơ đăng ký kinh doanh, nộp hồ sơ cấp Sổ đỏ...

2. Giấy ủy quyền có bắt buộc công chứng hay không?

  • Theo quy định tại Điều 55 Luật công chứng thì hợp đồng ủy quyền không bắt buộc thực hiện công chứng trừ một số trường hợp theo pháp luật chuyên ngành. Vậy tương tự như hợp đồng ủy quyền thì pháp luật không có quy định bắt buộc công chứng giấy ủy quyền, trừ các trường hợp khác theo quy định pháp luật. Ví dụ trường hợp khác bắt buộc phải công chứng văn bản ủy quyền như: Căn cứ theo khoản 2, Điều 96 Luật Hôn nhân và gia định 2014 thì vợ chồng ủy quyền cho nhau hoặc vợ chồng bên mang thai hộ ủy quyền cho nhau về việc thỏa thuận mang thai hộ thì việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng…Mà văn bản ủy quyền bao gồm: giấy ủy quyền và hợp đồng ủy quyền. Vậy trường hợp này người lập giấy ủy quyền phải tiến hành công chứng thì giấy này mới có giá trị pháp lý. Trong các trường hợp khác không quy định bắt buộc, người có nhu cầu vẫn có thể yêu cầu tổ chức có thẩm quyền thực hiện công chứng giấy ủy quyền.
  • Căn cứ theo quy định tại điểm d, khoản 4, Điều 24 Nghị định 23/2015/NĐ-CP ban hành ngày 16/02/2015 về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng giao dịch(Nghị định 23/2015/NĐ-CP) thì giấy ủy quyền có thể tiến hành thủ tục chứng thực chữ ký trong trường hợp ủy quyền không có thù lao, không có nghĩa vụ bồi thường của bên được ủy quyền và không liên quan đến việc chuyển quyền sở hữu tài sản, quyền sử dụng bất động sản. Vậy tùy theo nhu cầu của người có nhu cầu có thể thực hiện công chứng giấy ủy quyền hoặc chứng thực chữ ký trong giấy ủy quyền theo quy định pháp luật.

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng giấy ủy quyền

3.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014 thì người yêu cầu công chứng cần chuẩn bị giấy tờ, hồ sơ sau đây để tiến hành thủ tục công chứng giấy ủy quyền:
    • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng);
    • Dự thảo giấy ủy quyền (có thể tự soạn hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn);
    • Bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của người có yêu cầu công chứng giấy ủy quyền;
    • Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng liên quan đến công việc được ủy quyền.
  • Khi thực hiện thủ tục công chứng giấy ủy quyền tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng, qúy khách hàng sẽ được Công chứng viên tư vấn và hướng dẫn tận tình về hồ sơ pháp lý để thực hiện thủ tục công chứng.

3.2 Thủ tục công chứng giấy ủy quyền

    Trình tự thủ tục công chứng giấy ủy quyền được tiến hành như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
    • Người yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên và nộp hồ sơ tại tổ chức có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
    • Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ người yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.
  • Bước 3: Soạn thảo giấy ủy quyền
    • Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo giấy ủy quyền thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản.Trường hợp trong bản dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
    • Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo giấy ủy quyền.
  • Bước 4: Ký tên
    • Người yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo giấy ủy quyền hoặc công chứng viên đọc cho người cùng nghe theo đề nghị của người yêu cầu công chứng.
    • Người yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong bản dự thảo thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của giấy ủy quyền theo quy định của pháp luật.
  • Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả
    • Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là giấy ủy quyền đã được công chứng theo giấy hẹn.
    • Khi tiến hành dịch vụ công chứng giấy ủy quyền tại Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng, quý khách sẽ được tư vấn nhiệt tình từ đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, và chuyên môn. Trường hợp quý khách không thể trực tiếp đến thực hiện thủ tục công chứng tại văn phòng, chúng tôi sẽ cung cấp dịch vụ ký ngoài trụ sở để đảm bảo thuận tiện nhất cho khách hàng. Hãy liên hệ với chúng tôi qua số hotline miễn phí 1800 63 65 khi quý khách có nhu cầu thực hiện thủ tục công chứng giấy ủy quyền.

4. Hồ sơ và thủ tục chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền

  • Căn cứ theo khoản 2, Điều 14, Thông tư 01/2020/TT-BTP thì trường hợp có thể tiến hành chứng thực chữ ký trên giấy ủy quyền, bao gồm:
    • Nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp không được ủy quyền;
    • Nhận hộ lương hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp;
    • Nhờ trông nom nhà cửa;
    • Vay vốn tại Ngân hàng chính sách xã hội của các thành viên trong hộ gia đình.
  • Nếu không thuộc trường hợp nêu trên, thì không được tiến hành theo thủ tục chứng thực chữ ký mà phải thực hiện theo thủ tục chứng thực hợp đồng, giao dịch.

4.1 Hồ sơ cần chuẩn bị

  • Căn cứ theo Điều 24, Nghị định 23/2015/NĐ-CP thì người yêu cầu chứng thực chữ ký cần chuẩn bị giấy tờ sau:
    • Bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu chứng thực: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của người có yêu cầu chứng thực giấy ủy quyền;
    • Dự thảo giấy ủy quyền mà người yêu cầu chứng thực sẽ ký.

4.2 Thủ tục chứng thực giấy ủy quyền

    Trình tự thủ tục chứng thực giấy ủy quyền được tiến hành như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
    • Người yêu cầu chứng thực tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên và nộp hồ sơ tại cơ quan, tổ chức có thẩm quyền chứng thực theo quy định của pháp luật.
  • Bước 2: Kiểm tra giấy tờ và ký tên trên giấy ủy quyền
    • Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định tại, tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc các trường hợp không được chứng thực thì yêu cầu người yêu cầu chứng thực ký trước mặt và người thực hiện chứng thực tiến hành chứng thực theo quy định của pháp luật.
    • Đối với giấy tờ, văn bản có từ hai trang trở lên thì ghi lời chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ hai tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
  • Bước 3: Nộp phí và nhận kết quả
    • Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan,tổ chức có thẩm quyền chứng thực và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là giấy ủy quyền đã được chứng thực theo giấy hẹn.
    • Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 63 65 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất về trình tự, thủ tục chứng thực giấy ủy quyền.