Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng mới nhất

Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng mới nhất

23/11/2021


Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc đó của bạn.

  Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng thực hiện như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp thắc mắc đó của bạn.

 Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng mới nhất
Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng mới nhất

  Pháp luật cho phép vợ chồng có quyền thỏa thuận văn bản chia tài sản chung của vợ chồng. Vậy, văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có   bắt buộc phải công chứng không? Thủ tục công chứng văn bản này theo quy định mới nhất như thế nào? Bài viết sau đây sẽ giải đáp những thắc mắc đó của bạn.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Quy định của pháp luật về văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.

2. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có bắt buộc phải công chứng không?

3. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng

3.1. Thành phần hồ sơ.

3.2. Các bước thực hiện.

4. Dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng

1. Quy định của pháp luật về văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.

  • Căn cứ khoản 1 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: “Trong thời kỳ hôn nhân, vợ chồng có quyền thỏa thuận chia một phần hoặc toàn bộ tài sản chung”, trừ trường hợp việc chia tài sản chung trong thời kỳ hôn nhân của vợ chồng thuộc một trong các trường hợp bị vô hiệu quy định tại Điều 42 như sau:

“1. Ảnh hưởng nghiêm trọng đến lợi ích của gia đình; quyền, lợi ích hợp pháp của con chưa thành niên, con đã thành niên mất năng lực hành vi dân sự hoặc không có khả năng lao động và không có tài sản để tự nuôi mình;

2. Nhằm trốn tránh thực hiện các nghĩa vụ sau đây:

a) Nghĩa vụ nuôi dưỡng, cấp dưỡng;

b) Nghĩa vụ bồi thường thiệt hại;

c) Nghĩa vụ thanh toán khi bị Tòa án tuyên bố phá sản;

d) Nghĩa vụ trả nợ cho cá nhân, tổ chức;                                     

đ) Nghĩa vụ nộp thuế hoặc nghĩa vụ tài chính khác đối với Nhà nước;

e) Nghĩa vụ khác về tài sản theo quy định của Luật này, Bộ luật dân sự và quy định khác của pháp luật có liên quan”. Nếu các bên không thỏa thuận được thì có quyền yêu cầu Tòa án giải quyết.

  • Như vậy, pháp luật ưu tiên sự thỏa thuận giữa vợ chồng trong việc chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân. Văn bản thỏa thuận này không được thuộc một trong các trường hợp vô hiệu nêu tại Điều 44 Luật Hôn nhân gia đình 2014. Trường hợp các bên không thể thỏa thuận và có yêu cầu thì Tòa án sẽ giải quyết phân chia tài sản chung của vợ chồng trong thời kỳ hôn nhân theo quy định của pháp luật.

2. Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có bắt buộc phải công chứng không?

  • Căn cứ vào khoản 2 Điều 38 Luật Hôn nhân và gia đình 2014 quy định: “Thỏa thuận về việc chia tài sản chung phải lập thành văn bản. Văn bản này được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng hoặc theo quy định của pháp luật.”. Theo pháp luật, hai trường hợp công chứng đối với văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng như sau:
    • Một là, Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng được công chứng theo yêu cầu của vợ chồng;
    • Hai là, Văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng được công chứng theo quy định pháp luật.
  • Như vậy, không phải mọi trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng đều bắt buộc phải công chứng, tùy thuộc vào loại tài sản chung của vợ chồng phải đăng ký hoặc không phải đăng ký.
  • Lưu ý: Đối với tài sản là bất động sản hoặc động sản phải đăng ký thì việc chia tài sản chung vợ chồng chỉ có hiệu lực khi tài sản đó đã được đăng ký. Vì vậy, trường hợp tài sản chung của vợ chồng là bất động sản, động sản phải đăng ký thì văn bản thỏa thuận chia tài sản chung vợ chồng bắt buộc phải công chứng.

3. Thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.

3.1. Thành phần hồ sơ.

  • Căn cứ Điều 40 Luật Công chứng 2014 quy định thành phần hồ sơ công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng gồm các loại giấy tờ sau:
  • Phiếu yêu cầu công chứng tại trụ sở hoặc Phiếu yêu cầu công chứng ngoài trụ sở (nếu có) (theo mẫu của tổ chức hành nghề công chứng);
  • Dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng (nếu có);
  • Giấy tờ tùy thân của vợ chồng: chứng minh nhân dân, căn cước công dân, hộ chiếu còn giá trị sử dụng và sổ hộ khẩu;
  • Giấy tờ chứng minh quyền sở hữu tài sản như giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, sổ tiết kiệm,...;
  • Giấy chứng nhận đăng ký kết hôn.

3.2. Các bước thực hiện.

  • Bước 1: Nộp hồ sơ:
  • Người yêu cầu công chứng hoàn thiện hồ sơ và nộp trực tiếp tại trụ sở tổ chức hành nghề công chứng (Phòng Công chứng hoặc Văn phòng Công chứng).
  • Trừ trường hợp: người yêu cầu công chứng là người già yếu, không thể đi lại được, người đang bị tạm giữ, tạm giam, đang thi hành án phạt tù hoặc có lý do chính đáng khác không thể đến trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng thì việc công chứng có thể được thực hiện ngoài trụ sở của tổ chức hành nghề công chứng.
  • Bước 2: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ:
  • Công chứng viên kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu công chứng. Trường hợp hồ sơ yêu cầu công chứng đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý và ghi vào sổ công chứng.
  • Công chứng viên giải thích cho các bên hiểu rõ quyền, nghĩa vụ và lợi ích hợp pháp của họ, ý nghĩa và hậu quả pháp lý của việc lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng.
  • Trường hợp có căn cứ cho rằng trong hồ sơ yêu cầu công chứng có vấn đề chưa rõ, việc lập văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có dấu hiệu bị đe dọa, cưỡng ép, có sự nghi ngờ về năng lực hành vi dân sự của các bên thì công chứng viên đề các bên làm rõ hoặc theo đề nghị của các bên, công chứng viên tiến hành xác minh hoặc yêu cầu giám định; trường hợp không làm rõ được thì có quyền từ chối công chứng.
  • Bước 3: Thực hiện công chứng:
  • Trường hợp các bên có dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng: Công chứng viên kiểm tra dự thảo; nếu trong dự thảo có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, không phù hợp với quy định của pháp luật thì các bên sửa chữa theo yêu cầu của công chứng viên. Nếu không sửa chữa thì công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp các bên không có dự thảo văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng: Công chứng viên soạn thảo theo yêu cầu các bên trong trường hợp nội dung, ý định lập văn bản là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội.
  • Các bên tự đọc lại dự thảo văn bản hoặc công chứng viên đọc cho các bên nghe theo đề nghị của các bên.
  • Các bên đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo văn bản thì ký vào từng trang của văn bản. Công chứng viên yêu cầu các bên xuất trình bản chính của các giấy tờ bản sao để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký vào từng trang của văn bản.
  • Công chứng viên ghi lời chứng, ký và đóng dấu.
  • Bước 4: Trả kết quả:
  • Công chứng viên chuyển hồ sơ cho bộ phận văn thư đóng dấu, lấy số công chứng, thu phí, thù lao công chứng, chi phí khác theo quy định, trả hồ sơ và lưu trữ hồ sơ công chứng.
  • Thời hạn công chứng không quá 02 ngày làm việc; trường hợp văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng có nội dung phức tạp thì thời hạn công chứng có thể kéo dài hơn nhưng không quá 10 ngày làm việc.

4. Dịch vụ công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng:

  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng được thành lập theo quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và đã đi vào hoạt động theo Giấy phép Đăng ký hoạt động số 41.02.0050/TP-CC-ĐKHĐ ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh. Trụ sở tọa lạc tại địa chỉ Số 4 Trần Quang Diệu, phường 13, quận 3, Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Với đội ngũ Công chứng viên có kiến thức chuyên môn sâu rộng, có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực công chứng và có nhiều năm công tác pháp luật trong ngành Tư pháp như Thẩm phán, Luật sư, Công chứng viên v.v... và đội ngũ Thư ký nghiệp vụ có trình độ cử nhân Luật, được đào tạo nghiệp vụ công chứng tại Học viện Tư pháp và đã từng có nhiều năm kinh nghiệm làm việc cho các tổ chức ngành nghề công chứng có uy tín trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh, cùng với quy trình làm việc chuyên nghiệp, nhanh chóng, chính xác, đúng pháp luật, đã tạo được nhiều niềm tin và uy tín với khách hàng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Trên đây là những thông tin pháp luật về thủ tục công chứng văn bản thỏa thuận chia tài sản chung của vợ chồng mới nhất. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục này, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.