Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Thủ tục công chứng chuyển nhượng đất mới nhất

Thủ tục công chứng chuyển nhượng đất mới nhất

30/11/2021


Trong quy trình chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thì giai đoạn công chứng hợp đồng là giai đoạn quan trọng nhất. Chính là tiền đề cho các giao dịch diễn ra sau đó.

Thủ tục công chứng chuyển nhượng đất mới nhất
Thủ tục công chứng chuyển nhượng đất mới nhất

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Chuyển nhượng đất và điều kiện để chuyển nhượng đất.

1.1 Khái niệm.

1.2 Điều kiện để chuyển nhượng đất.

2. Chuyển nhượng đất có bắt buộc công chứng hay không?

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng chuyển nhượng đất.

3.1 Hồ sơ công chứng chuyển nhượng đất.

3.2 Thủ tục công chứng chuyển nhượng đất.

4. Dịch vụ công chứng chuyển nhượng đất.

  Giao dịch chuyển nhượng đất là một trong các giao dịch diễn ra hết sức sôi nổi. Thể hiện trực tiếp thông qua sự biến động giá cả đất đai trên thị trường. Vì vậy khi thực hiện chuyển nhượng đất, mọi người thường quan tâm đến thủ tục công chứng để chắc chắn bản thân không gặp rủi ro khi giao dịch về bất động sản. Đọc ngay bài viết để tìm hiểu về thủ tục công chứng chuyển nhượng đất mới nhất.

1. Chuyển nhượng đất và điều kiện để chuyển nhượng đất

1.1 Khái niệm       

  • Căn cứ theo quy định tại khoản 10, Điều 3 Luật Đất đai 2013 có thể hiểu Chuyển nhượng đất/Chuyển nhượng quyền sử dụng đất là là giao dịch chuyển giao quyền sử dụng đất từ chủ thể này sang cho chủ thể khác thông qua các hình thức như: chuyển đổi/chuyển nhượng/thừa kế/tặng cho quyền sử dụng đất/góp vốn bằng quyền sử dụng đất. Nghĩa là việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất theo cách hiểu của người dân thông thường là việc mua bán đất. Chủ thể có tài sản là đất đai có thể chuyển nhượng(mua bán), tặng cho, thừa kế… chủ thể khác. Giao dịch chuyển nhượng này phải phù hợp với quy định về pháp luật liên quan đến chủ thể chuyển nhượng, nội dung chuyển nhượng, đối tượng chuyển nhượng... của hợp đồng.
  • Hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất là văn bản thể hiện sự thỏa thuận các bên liên quan đến vấn đề chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Đất đai hay chính xác hơn là quyền sử dụng đất là một trong những tài sản có giá trị to lớn. Đồng thời theo quy định của pháp luật thì giao dịch chuyển nhượng quyền sử dụng đất phải được lập thành văn bản. Vậy điều kiện cụ thể để chuyển nhượng đất là gì? Cùng tìm hiểu ở mục tiếp theo.

1.2 Điều kiện để chuyển nhượng đất

  • Điều kiện để chuyển nhượng đất được quy định cụ thể tại Điều 188 Luật đất đai 2013, bao gồm:
  • Có Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất
  • Trừ trường hợp tất cả người nhận thừa kế quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở, tài sản khác gắn liền với đất đều là người nước ngoài hoặc người Việt Nam định cư ở nước ngoài không thuộc đối tượng được mua nhà ở gắn liền với quyền sử dụng đất ở tại Việt Nam thì người nhận thừa kế không được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất nhưng được chuyển nhượng hoặc được tặng cho quyền sử dụng đất thừa kế theo quy định tại khoản 3 Điều 186 Luật Đất đai 2013.
  • Trường hợp nhận thừa kế quyền sử dụng đất thì người sử dụng đất được thực hiện quyền khi có Giấy chứng nhận hoặc đủ điều kiện để cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất.
  • Trường hợp người sử dụng đất được chậm thực hiện nghĩa vụ tài chính hoặc được ghi nợ nghĩa vụ tài chính thì phải thực hiện xong nghĩa vụ tài chính trước khi thực hiện các quyền.

Đất không có tranh chấp

  • Quy định tại khoản 24, Điều 3 Luật đất đai 2013: “Tranh chấp đất đai là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất giữa hai hoặc nhiều bên trong quan hệ đất đai”. Như vậy, đất không có tranh chấp là đất có chủ sở hữu nhất định được pháp luật công nhận, không tranh chấp về quyền và nghĩa vụ với bên thứ ba trong quan hệ đất đai.

Quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án

  • Quyền sử dụng đất của người có quyền sử dụng đất không bị thực hiện kê biên bảo đảm thi hành án. Quy định này nhằm bảo vệ người mua đất, nếu mua phải đất bị kê biên tài sản thì người nhận chuyển nhượng mới sẽ xảy ra tranh chấp với bên thứ ba.

Trong thời hạn sử dụng đất

  • Căn cứ khoản 2, Điều 15 Luật đất đai 2013 thì thời hạn sử dụng đất được quy định bằng các hình thức sau đây: Sử dụng đất ổn định lâu dài; Sử dụng đất có thời hạn. Thời hạn này được ghi trong Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất.

2. Chuyển nhượng đất có bắt buộc công chứng hay không?

  • Theo quy định tại điểm a, khoản 3, Điều 167 Luật đất đai 2013 thì Hợp đồng chuyển nhượng đất bắt buộc phải thực hiện công chứng hoặc chứng thực, trừ trường hợp thuộc giao dịch với tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản (tổ chức hoạt động kinh doanh bất động sản hiểu đơn giản là chức hoạt động có đăng ký ngành nghề kinh doanh bất động sản). Vậy để giao dịch chuyển nhượng đất có giá trị pháp lý thì bắt buộc phải công chứng hợp đồng này, nếu không công chứng thì khi xảy ra xảy ra tranh chấp hợp đồng có thể bị tuyên vô hiệu. Đồng thời không thực hiện công chứng hợp đồng chuyển nhượng thì khi thực hiện thủ tục sang tên sẽ không đảm bảo được hồ sơ mà cơ quan nhà nước có thẩm quyền yêu cầu.
  • Căn cứ theo Điều 42 Luật công chứng 2014 thì việc thực hiện công chứng đối với giao dịch về bất động sản phải được thực hiện bởi Công chứng viên của tổ chức hành nghề công chứng trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở. Ví dụ trường hợp chủ thể muốn thực hiện chuyển nhượng đất tại Thành phố Hồ Chí Minh thì chủ thể chỉ có thể đến tổ chức hành nghề công chứng tại Thành phố Hồ Chí Minh.

3. Hồ sơ và thủ tục công chứng chuyển nhượng đất

3.1 Hồ sơ công chứng chuyển nhượng đất

  • Căn cứ theo quy định tại Điều 40, Điều 41 Luật công chứng 2014 thì các bên công chứng chuyển nhượng đất cần chuẩn bị:
  • Phiếu yêu cầu công chứng (theo mẫu có sẵn của tổ chức hành nghề công chứng);
  • Dự thảo Hợp đồng chuyển nhượng đất (có thể tự soạn hoặc đến tổ chức hành nghề công chứng để được hướng dẫn);
  • Bản chính giấy tờ tùy thân của người yêu cầu công chứng: CMND/CCCD/Hộ chiếu còn thời hạn và giá trị sử dụng hoặc giấy tờ khác của các bên có yêu cầu công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất;
  • Bản chính giấy tờ chứng minh tình trạng hôn nhân của các bên(giấy đăng ký kết hôn/giấy xác nhận tình trạng độc thân);
  • Sổ hộ khẩu của các bên;
  • Bản chính giấy chứng nhận quyền sở hữu, quyền sử dụng hoặc bản sao giấy tờ thay thế được pháp luật quy định đối với tài sản mà pháp luật quy định phải đăng ký quyền sở hữu, quyền sử dụng để tiến hành giao dịch chuyển nhượng đất. Ví dụ: Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất…
  • Khi thực hiện thủ tục công chứng chuyển nhượng đất tại Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng, qúy khách hàng sẽ được Công chứng viên tư vấn và hướng dẫn tận tình về hồ sơ pháp lý để thực hiện thủ tục công chứng.

3.2 Thủ tục công chứng chuyển nhượng đất

  Trình tự thủ tục để tiến hành công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất được tiến hành như sau:

  • Bước 1: Chuẩn bị và nộp hồ sơ
  • Các bên yêu cầu công chứng tiến hành chuẩn bị 01 bộ hồ sơ theo giấy tờ hướng dẫn ở mục trên và nộp hồ sơ tại tổ chức có thẩm quyền công chứng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 2: Kiểm tra hồ sơ
  • Công chứng viên tiến hành kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ các bên yêu cầu công chứng đã nộp. Sau khi kiểm tra hồ sơ và nhận thấy hồ sơ đã đầy đủ, phù hợp với quy định của pháp luật thì thụ lý yêu cầu công chứng và ghi vào sổ công chứng.
  • Bước 3: Soạn thảo hợp đồng chuyển nhượng đất
  • Trường hợp người yêu cầu công chứng đã chuẩn bị dự thảo hợp đồng thì công chứng viên kiểm tra nội dung và hình thức của văn bản.Trường hợp trong dự thảo hợp đồng có điều khoản vi phạm pháp luật, trái đạo đức xã hội, nội dung của văn bản không phù hợp quy định của pháp luật, Công chứng viên phải chỉ rõ cho người yêu cầu công chứng để sửa chữa. Nếu người yêu cầu công chứng không sửa chữa thì Công chứng viên có quyền từ chối công chứng.
  • Trường hợp văn bản do Công chứng viên soạn thảo theo đề nghị của người yêu cầu công chứng: nội dung, ý định giao kết hợp đồng, giao dịch là xác thực, không vi phạm pháp luật, không trái đạo đức xã hội thì Công chứng viên soạn thảo hợp đồng.
  • Bước 4: Ký tên
  • Các bên yêu cầu công chứng tự đọc lại dự thảo hợp đồng hoặc công chứng viên đọc cho các bên cùng nghe theo đề nghị của các bên yêu cầu công chứng.
  • Các bên yêu cầu công chứng đồng ý toàn bộ nội dung trong dự thảo hợp đồng thì ký xác nhận vào từng trang của văn bản đó. Công chứng viên yêu cầu người yêu cầu công chứng xuất trình bản chính của các giấy tờ hồ sơ đã nêu ở mục trên để đối chiếu trước khi ghi lời chứng, ký tên cụ thể vào từng trang của hợp đồng theo quy định của pháp luật.
  • Bước 5: Nộp phí và nhận kết quả
  • Nộp phí theo quy định cụ thể của cơ quan có thẩm quyền công chứng và nhận giấy hẹn trả kết quả. Nhận kết quả là hợp đồng chuyển nhượng đất đã được công chứng theo giấy hẹn.

4. Dịch vụ công chứng chuyển nhượng đất

  • Vậy để có căn cứ tiến hành thủ tục công chứng chuyển nhượng đất thì các bên cần thực hiện thủ tục công chứng hợp đồng chuyển nhượng đất theo quy định pháp luật tại các tổ chức hành nghề công chứng, cơ quan có thẩm quyền chứng thực.
  • Văn phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng được thành lập theo quyết định số 675/QĐ-UBND ngày 23 tháng 2 năm 2016 của Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh và đã đi vào hoạt động theo Giấy phép Đăng ký hoạt động số 41.02.0050/TP-CC-ĐKHĐ ngày 06 tháng 4 năm 2016 của Sở Tư pháp Thành phố Hồ Chí Minh.
  • Đội ngũ công chứng viên có kinh nghiệm, kiến thức chuyên môn sâu rộng, tận tình phục vụ sẽ mang đến cho quý khách hàng trải nghiệm tốt nhất khi sử dụng dịch vụ công chứng tại văn phòng. Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng rất vinh dự và tự hào được cung cấp cho Quý khách các dịch vụ liên quan đến lĩnh vực công chứng, chứng thực theo quy định pháp luật.
  • Hãy liên hệ ngay với chúng tôi qua tổng đài miễn phí 1800 6365 để nhận được sự hỗ trợ, tư vấn nhanh chóng và hiệu quả nhất về dịch vụ công chứng chuyển nhượng đất.