Hình 1. Những điều cần biết về hợp đồng vay tài sản
Hợp đồng vay tài sản là một trong những loại hợp đồng được sử dụng phổ biến hiện nay. Tuy nhiên, không ít người vẫn còn mơ hồ về những quy định pháp luật về loại hợp đồng này. Bài viết sau sẽ trình bày những điều cần biết về hợp đồng vay tài sản. Hãy theo dõi ngay!
TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH
1. Hợp đồng vay tài sản là gì?
2. Hình thức của hợp đồng vay tài sản.
3. Quyền và nghĩa vụ của các bên trong hợp đồng vay tài sản.
3.1. Quyền và nghĩa vụ của bên cho vay.
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên vay.
4. Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản.
- Căn cứ Điều 463 Bộ luật Dân sự 2015, hợp đồng vay tài sản là sự thỏa thuận giữa bên cho vay và bên vay, theo đó bên cho vay giao tài sản cho bên vay; bên vay phải hoàn trả tài sản cho bên cho vay theo đúng số lượng, chất lượng và chỉ phải trả lãi nếu có các bên có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định. Trong đó, bên cho vay và bên vay có thể là cá nhân, tổ chức.
- Thông thường, đối tượng trong hợp đồng vay tài sản là một khoản tiền. Tuy nhiên, trong thực tế, đối tượng của hợp đồng vay có thể là vàng, kim khí, đá quý hoặc tài sản khác. Theo đó, đối tượng tài sản trong hợp đồng vay sẽ được chuyển quyền sở hữu từ bên cho vay sang bên vay. Hợp đồng vay tài sản có thể có kỳ hạn hoặc không có kỳ hạn tùy thuộc vào sự thỏa thuận giữa các bên.
➤ Bài viết có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng giấy vay tiền theo quy định mới nhất hiện nay.
- Hình thức của hợp đồng vay tài sản có thể bằng lời nói hoặc bằng văn bản. Hình thức bằng lời nói (bằng miệng) thường được áp dụng đối với những người thân thiết, quen biết và có sự tin tưởng lẫn nhau đồng thời số lượng tài sản vay không lớn. Trong trường hợp này, nếu các bên xảy ra tranh chấp thì bên cho vay phải chứng minh được bên cho vay đã cho bên vay tài sản. Trong thực tế, việc giao kết hợp đồng vay tài sản bằng lời nói rất khó chứng minh và khó đòi lại được tài sản vay nếu bên vay cố tình trong trả tài sản vay. Do đó, hiện nay, hình thức hợp đồng vay tài sản được lập bằng văn bản được sử dụng phổ biến hơn. Đồng thời, để chắc chắn về tính hợp pháp, xác thực của hợp đồng vay tài sản, các bên có thể thực hiện thủ tục công chứng hoặc chứng thực hợp đồng vay tài sản. Lúc này, những tình tiết, sự kiện được nêu trong hợp đồng vay tài sản đã được công chứng, chứng thực sẽ không phải chứng minh nếu không may các bên xảy ra tranh chấp và khởi kiện ra Tòa án (theo điểm c khoản 1 Điều 92 Bộ luật Tố tụng Dân sự 2015).
➤ Bài viết có thể bạn quan tâm: Thủ tục công chứng hợp đồng vay tiền mới nhất.
Căn cứ Điều 465, 469, 470 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của bên cho vay như sau:
3.2. Quyền và nghĩa vụ của bên vay:
Căn cứ Điều 466, 469, 470 Bộ luật Dân sự 2015 quy định quyền và nghĩa vụ của bên vay như sau:
4. Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản.
Hình 2. Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản
- Lãi suất trong hợp đồng vay tài sản là tỷ lệ nhất định mà bên vay phải trả thêm vào số tài sản vay hoặc số tiền đã vay tính theo thời gian. Căn cứ Điều 468 Bộ luật Dân sự 2015, lãi suất vay tiền là điều khoản không bắt buộc phải có trong giấy vay tiền. Nếu trong giấy vay tiền có thỏa thuận về lãi suất vay tiền thì mức lãi suất (%) do người vay và người cho vay thỏa thuận nhưng không được vượt quá mức giới hạn 20%/năm (tương đương 1,67%/tháng) của khoản vay.
- Nếu các bên thỏa thuận mức lãi suất vượt quá quy định nêu trên thì mức lãi suất vượt quá không có hiệu lực pháp luật trừ trường hợp luật liên quan có quy định khác (ví dụ Luật các tổ chức tín dụng).
- Nếu các bên có thoả thuận về việc trả lãi nhưng không xác định rõ mức lãi suất và có tranh chấp về lãi suất thì lãi suất được xác định bằng 50% mức lãi suất giới hạn 20%/năm tại thời điểm trả nợ. Như vậy, mức lãi suất được xác định trong trường hợp này là 10%/năm (tương đương 0,83%/tháng).
Trên đây là những thông tin pháp luật về Những điều cần biết về hợp đồng vay tài sản. Hy vọng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ, nắm bắt được các thông tin liên quan. Trong trường hợp Quý khách hàng còn thắc mắc về thủ tục công chứng hợp đồng mua bán xe máy cũ, hãy gọi ngay cho Văn Phòng Công chứng Nguyễn Thành Hưng qua hotline 1800 6365 để được tư vấn miễn phí.