Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Lưu ý có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Lưu ý có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

30/01/2022


Người sử dụng đất vì một số lý do có được ủy quyền chuyển nhượng sử dụng đất cho người khác thay mặt mình thực hiện thủ tục không?

Lưu ý có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

Lưu ý có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Khi nào được ủy quyền chuyển nhượng sử dụng đất?

2. Quy định chung hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng đất.

3. Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có phải công chứng?

4. Chủ thể phải nộp thuế khi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

5. Thời hạn hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

7. Dịch vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất.

  Chủ sở hữu bất động sản muốn thực hiện chuyển nhượng quyền sử dụng đất nhưng không có mặt tại địa phương nơi có đất thì có được được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác thực hiện. Vấn đề này trong thực tế có rất nhiều, và khi thực hiện hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng việc chuyển nhượng quyền sử dụng đất cần lưu ý các điều để tránh mâu thuẫn xảy ra.

1. Khi nào được ủy quyền chuyển nhượng sử dụng đất?

  • Trong thực tế, có các trường hợp như người sử dụng đất vì nhiều lý do không có mặt tại địa phương nơi có bất động sản và muốn chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất để người khác thay mặt mình để thực hiện các giao dịch về đất đai.
  • Thỏa thuận ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thỏa thuận dân sự. Và việc ủy quyền này là sự thỏa thuận giữa các bên, bên nhận ủy quyền sẽ nhân danh bên ủy quyền thực hiện một công việc, và nhận thù lao nếu có sự thỏa thuận không trái với quy định của pháp luật. Hợp đồng ủy quyền được quy định tại Điều 562 Bộ Luật dân sự:
  • “Hợp đồng ủy quyền là sự thỏa thuận giữa các bên, theo đó bên được ủy quyền có nghĩa vụ thực hiện công việc nhân danh bên ủy quyền, bên ủy quyền chỉ phải trả thù lao nếu có thỏa thuận hoặc pháp luật có quy định”
  • Như vậy, người sử dụng đất được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho người khác khi không tự mình thực hiện việc chuyển nhượng và ủy quyền này có sự thỏa thuận của hai bên ủy quyền và nhận ủy quyền.

2. Quy định chung hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng đất

  • Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là sự thỏa thuận của hai bên. Theo đó bên được ủy quyền nhân danh bên ủy quyền thực hiện công việc đã thỏa thuận theo một mức phí mà bên ủy quyền chi trả. Nội dung hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất được các bên tự do thỏa thuận với điều kiện không trái pháp luật, đạo đức xã hội.
  • Thông thường, một hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất gồm các điều khoản cơ bản sau:
  • Thông tin của các bên.
  • Nội dung công việc, thời hạn ủy quyền.
  • Thù lao mà bên được ủy quyền nhận được.
  • Cách giải quyết tranh chấp
  • Quyền và nghĩa vụ của các bên.
  • Lưu ý đối với quyền và nghĩa vụ của bên nhận ủy quyền trong hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất, ngoài các quyền và nghĩa vụ hai bên thỏa thuận, cần chú ý quyền và nghĩa vụ cơ bản của bên nhận ủy quyền được căn cứ vào quy định của Điều 565 Bộ luật dân sự 2015:
  • Thực hiện công việc theo ủy quyền và báo cho bên ủy quyền về việc thực hiện công việc đó.
  • Báo cho người thứ ba trong quan hệ thực hiện ủy quyền về thời hạn, phạm vi ủy quyền và việc sửa đổi, bổ sung phạm vi ủy quyền.
  • Bảo quản, giữ gìn tài liệu và phương tiện được giao để thực hiện việc ủy quyền.
  • Giữ bí mật thông tin mà mình biết được trong khi thực hiện việc ủy quyền.
  • Giao lại cho bên ủy quyền tài sản đã nhận và những lợi ích thu được trong khi thực hiện việc ủy quyền theo thỏa thuận hoặc theo quy định của pháp luật. Bồi thường thiệt hại do vi phạm nghĩa vụ quy định tại Điều này.

3. Hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất có phải công chứng?

  • Để tránh xảy ra tranh chấp khi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất thì các bên nên công chứng hợp đồng ủy quyền dù Bộ luật Dân sự 2015, Luật Đất đai 2013 và Luật Công chứng 2014 không có điều khoản bắt buộc việc ủy quyền phải lập thành văn bản có công chứng. Và người dân được phép công chứng tại bất kỳ tổ chức công chứng nào, kể cả tổ chức công chứng có trụ sở tại tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi không có bất động sản. Vì theo Điều 42 Luật Công chứng 2014, công chứng viên chỉ được công chứng các hợp đồng, giao dịch về bất động sản trong phạm vi tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương nơi tổ chức hành nghề công chứng đặt trụ sở trừ 03 trường hợp sau:
  • Di chúc.
  • Văn bản từ chối nhận di sản là bất động sản.
  • Văn bản ủy quyền liên quan đến việc thực hiện các quyền với bất động sản.

 Lưu ý có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất (ảnh minh họa)

Lưu ý có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất (ảnh minh họa)

4. Chủ thể phải nộp thuế khi ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Theo quy định pháp luật hiện hành thì người có nghĩa vụ nộp thuế thu nhập cá nhân khi ủy quyền chuyển nhượng nhà đất là người ủy quyền. Quy định chi tiết tiết b.2 điểm b khoản 3 Điều 1 Thông tư 111/2013/TT-BTC quy định:
  • "Trường hợp ủy quyền quản lý bất động sản mà cá nhân được ủy quyền có quyền chuyển nhượng bất động sản hoặc có các quyền như đối với cá nhân sở hữu bất động sản theo quy định của pháp luật thì người nộp thuế là cá nhân ủy quyền bất động sản"

5. Thời hạn hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Thời hạn ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất là thời gian để bên nhận ủy quyền thực hiện công việc. Hết thời hạn thực hiện ủy quyền thì các bên chấm dứt quyền và nghĩa vụ như trong hợp đồng đã thỏa thuận. Và thời hạn ủy quyền do các bên tự thỏa thuận. Nếu trong hợp đồng không quy định thời hạn ủy quyền thì được hiểu theo Điều 563 Bộ luật Dân sự 2015 quy định về thời hạn ủy quyền như sau:
  • “Thời hạn ủy quyền do các bên thỏa thuận hoặc do pháp luật quy định; nếu không có thỏa thuận và pháp luật không có quy định thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền”.
  • Như vậy, nếu không có thỏa thuận thì hợp đồng ủy quyền có hiệu lực 01 năm, kể từ ngày xác lập việc ủy quyền.

6. Đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Trong thực tế không tránh khỏi trường hợp đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Để tránh thiệt hại, các bên nên ràng buộc điều khoản đơn phương chấm dứt hợp đồng ủy quyền và bồi thường thiệt hại, căn cứ tại điều 569 Bộ Luật Dân sự 2015 như sau:
  • Đối với bên ủy quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên ủy quyền có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào, nhưng phải trả thù lao cho bên được ủy quyền tương ứng với công việc mà bên được ủy quyền đã thực hiện và bồi thường thiệt hại.
  • Bên nhận ủy quyền chuyển nhượng đơn phương chấm dứt hợp đồng: Bên nhận ủy quyền chuyển nhượng có quyền đơn phương chấm dứt thực hiện hợp đồng bất cứ lúc nào và phải bồi thường thiệt hại cho bên ủy quyền, nếu có thỏa thuận.
  • Ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất diễn ra phổ biến khi người có bất động sản không tự mình thực hiện việc chuyển nhượng. Và để đảm bảo quyền lợi và nghĩa vụ cả hai bên và các bên không tự soạn được hợp đồng thì có thể ra tổ chức công chứng trình bày yêu cầu, nguyện vọng để công chứng viên soạn thảo và công chứng.

7. Dịch vụ chuyển nhượng quyền sử dụng đất

  • Qua bài viết, văn Phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng đã trả lời rõ câu hỏi chủ sở hữu có được ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất không. Theo đó cung cấp thêm các điều cần lưu ý khi soạn thảo hợp đồng ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Ngoài những quyền cơ bản được quy định trong luật thì hai bên ủy quyền và nhận ủy quyền còn có thể thỏa thuận những quyền và nghĩa vụ khác miễn là không trái quy định pháp luật và được xác lập trên hợp đồng giữa hai bên.
  • Và việc soạn hợp đồng ủy quyền, cũng như việc thực hiện hồ sơ ủy quyền chuyển nhượng quyền sử dụng đất khá phức tạp vì tùy từng địa phương sẽ quy định thêm một vài quy định chi tiết đối với các bên. Để tránh việc mất thời gian cũng như khó khăn trong các quy định của pháp luật, quý khách gọi số hotline: 1800 6365 để được văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng tư vấn miễn phí. Bên cạnh đó, chúng tôi còn cung cấp các dịch vụ tư vấn soạn thảo, công chứng hợp đồng chuyển nhượng quyền sử dụng đất. Với đội ngũ nhân viên lâu năm, và các chuyên gia giàu kinh nghiệm thực tế sẽ đem đến cho quý khách sự tin tưởng và hài lòng.