Quay về website thinhtrigroup.com

Trang chủ / Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020

Hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp theo quy định tại Luật doanh nghiệp 2020

23/11/2021


Luật doanh nghiệp 2020 quy định như thế nào về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp? Mời bạn cùng tham khảo qua bài viết dưới đây nhé.

  Luật doanh nghiệp 2020 quy định như thế nào về hồ sơ, trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp? Mời bạn cùng tham khảo qua bài viết dưới đây  nhé.

TÓM TẮT NỘI DUNG CHÍNH

1. Giải thể doanh nghiệp là gì?

2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp?

3. Điều kiện giải thể doanh nghiệp?

4. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp?

5. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp?

Hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp (ảnh minh họa)
Hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp (ảnh minh họa)

1. Giải thể doanh nghiệp là gì?

  • Giải thể doanh nghiệp là việc chấm dứt sự tồn tại của doanh nghiệp không còn hoặc không đủ điều kiện để tồn tại như một chỉnh thể nữa. Theo đó chủ doanh nghiệp phải tiến hành thực hiện các thủ tục pháp lý để chấm dứt tư cách pháp nhân các quyền và nghĩa vụ liên quan của doanh nghiệp với Cơ quan đăng ký doanh nghiệp.

2. Các trường hợp giải thể doanh nghiệp?

  • Căn cứ theo quy định tại Khoản 1, Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020, doanh nghiệp bị giải thể trong các trường hợp sau:
  1. Kết thúc thời hạn hoạt động đã ghi trong Điều lệ công ty mà không có quyết định gia hạn;
  2. Theo nghị quyết, quyết định của chủ doanh nghiệp đối với doanh nghiệp tư nhân, của Hội đồng thành viên đối với công ty hợp danh, của Hội đồng thành viên, chủ sở hữu công ty đối với công ty trách nhiệm hữu hạn, của Đại hội đồng cổ đông đối với công ty cổ phần;
  3. Công ty không còn đủ số lượng thành viên tối thiểu theo quy định của Luật này trong thời hạn 06 tháng liên tục mà không làm thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp;
  4. Bị thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, trừ trường hợp Luật Quản lý thuế có quy định khác.

3. Điều kiện giải thể doanh nghiệp?

  • Doanh nghiệp muốn giải thể phải đảm bảo 02 điều kiện sau đây (Khoản 2, Điều 207 Luật doanh nghiệp 2020):
  1. Thanh toán hết các khoản nợ, nghĩa vụ tài sản khác
  2. Không trong quá trình giải quyết tranh chấp tại Tòa án hoặc cơ quan trọng tài.

4. Hồ sơ giải thể doanh nghiệp?

  • Hồ sơ giải thể doanh nghiệp bao gồm giấy tờ sau đây:
  • Thông báo về giải thể doanh nghiệp;
  • Báo cáo thanh lý tài sản doanh nghiệp; danh sách chủ nợ và số nợ đã thanh toán, gồm cả thanh toán hết các khoản nợ về thuế và nợ tiền đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp cho người lao động sau khi quyết định giải thể doanh nghiệp (nếu có).
  • Thành viên Hội đồng quản trị công ty cổ phần, thành viên Hội đồng thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu công ty, chủ doanh nghiệp tư nhân, Giám đốc hoặc Tổng giám đốc, thành viên hợp danh, người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp chịu trách nhiệm về tính trung thực, chính xác của hồ sơ giải thể doanh nghiệp.
  • Trường hợp hồ sơ giải thể không chính xác, giả mạo, những người quy định tại khoản 2 Điều 210 Luật doanh nghiệp 2020 phải liên đới chịu trách nhiệm thanh toán quyền lợi của người lao động chưa được giải quyết, số thuế chưa nộp, số nợ khác chưa thanh toán và chịu trách nhiệm cá nhân trước pháp luật về những hệ quả phát sinh trong thời hạn 05 năm kể từ ngày nộp hồ sơ giải thể doanh nghiệp đến Cơ quan đăng ký kinh doanh.

5. Trình tự, thủ tục giải thể doanh nghiệp?

   Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 có quy định về trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp, theo đó:

  • Bước 1: Thông qua nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp về những vấn đề của doanh nghiệp.
  • Theo quy định tại Khoản 1, Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 thì Nghị quyết, quyết định giải thể doanh nghiệp phải bao gồm các nội dung chủ yếu sau đây:
    • Tên, địa chỉ trụ sở chính của doanh nghiệp;
    • Lý do giải thể;
    • Thời hạn, thủ tục thanh lý hợp đồng và thanh toán các khoản nợ của doanh nghiệp; Phương án xử lý các nghĩa vụ phát sinh từ hợp đồng lao động;
    • Họ, tên, chữ ký của chủ doanh nghiệp tư nhân, chủ sở hữu công ty, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Chủ tịch Hội đồng quản trị;
  • Bước 2: Thông báo công khai quyết định giải thể
  • Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày thông qua, nghị quyết, quyết định giải thể và biên bản họp phải được gửi đến Cơ quan đăng ký kinh doanh, cơ quan thuế, người lao động trong doanh nghiệp. Nghị quyết, quyết định giải thể phải được đăng trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp và được niêm yết công khai tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện của doanh nghiệp.
  • Trường hợp doanh nghiệp còn nghĩa vụ tài chính chưa thanh toán thì phải gửi kèm theo nghị quyết, quyết định giải thể và phương án giải quyết nợ đến các chủ nợ, người có quyền, nghĩa vụ và lợi ích có liên quan. Phương án giải quyết nợ phải có tên, địa chỉ của chủ nợ; số nợ, thời hạn, địa điểm và phương thức thanh toán số nợ đó; cách thức và thời hạn giải quyết khiếu nại của chủ nợ;
  • Bước 3: Thanh lý tài sản và thanh toán các khoản nợ của công ty
  • Khoản 2 và Khoản 5 Điều 208 Luật Doanh nghiệp năm 2020 quy định về người tổ chức thanh lý tài sản và thứ tự thanh toán nợ, theo đó:

+ Chủ doanh nghiệp tư nhân, Hội đồng thành viên hoặc chủ sở hữu công ty, Hội đồng quản trị trực tiếp tổ chức thanh lý tài sản doanh nghiệp, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định thành lập tổ chức thanh lý riêng.

+ Các khoản nợ của doanh nghiệp được thanh toán theo thứ tự sau:

(1) Các khoản nợ lương, trợ cấp thôi việc, bảo hiểm xã hội theo quy định của pháp luật và các quyền lợi khác của người lao động theo thỏa ước lao động tập thể và hợp đồng lao động đã ký kết;

(2) Nợ thuế;

(3) Các khoản nợ khác.

  • Sau khi đã thanh toán chi phí giải thể doanh nghiệp và các khoản nợ, phần còn lại chia cho chủ doanh nghiệp tư nhân, các thành viên, cổ đông hoặc chủ sở hữu công ty theo tỷ lệ sở hữu phần vốn góp, cổ phần;
  • Bước 4: Nộp hồ sơ giải thể lên Sở Kế Hoạch Và Đầu Tư
  • Theo quy định tại Khoản 4 Điều 209 Luật Doanh nghiệp năm 2020 thì người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp gửi hồ sơ giải thể đến Cơ quan đăng ký kinh doanh trong thời hạn 05 ngày làm việc, kể từ ngày thanh toán hết các khoản nợ của doanh nghiệp.
  • Bước 5: Cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trong Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp
  • Căn cứ theo quy định tại Khoản 8, Điều 208 Luật doanh nghiệp 2020 thì sau thời hạn 180 ngày kể từ ngày thông báo tình trạng giải thể doanh nghiệp mà không nhận được ý kiến về việc giải thể từ doanh nghiệp hoặc phản đối của bên có liên quan bằng văn bản hoặc trong 05 ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ giải thể, Cơ quan đăng ký kinh doanh cập nhật tình trạng pháp lý của doanh nghiệp trên Cơ sở dữ liệu quốc gia về đăng ký doanh nghiệp;
  • Ngoài ra, Luật Doanh nghiệp năm 2020 cũng bổ sung quy định về giải thể doanh nghiệp trong trường hợp thu hồi Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc theo quyết định của Tòa án. (Căn cứ theo Điều 209 Luật doanh nghiệp 2020).
  • Trên đây là toàn bộ nội dung  chia sẻ về hồ sơ, trình tự thủ tục giải thể doanh nghiệp theo Luật doanh nghiệp 2020 của Văn phòng công chứng Nguyễn Thành Hưng. Quý khách có thắc mắc liên quan đến Giải thể doanh nghiệp, vui lòng gọi ngay 1800 6365 để được hỗ trợ tư vấn và giải quyết. Xin cảm ơn!